Paraphrasing là quá trình diễn đạt lại ý của một cụm từ, một câu hoặc một đoạn văn bằng cách sử dụng từ ngữ và cấu trúc khác nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa của văn bản gốc. Trong bài thi IELTS, kỹ năng paraphrase xuất hiện trong bài thi của cả bốn kĩ năng Listening, Reading, Writing và Speaking. Đặc biệt trong phần thi Writing, người học cần phải vận dụng được kĩ năng paraphrase để diễn đạt lại ngữ liệu từ đề bài. Bài viết này sẽ tập trung giới thiệu một số cách để paraphrase từ vựng chỉ nhóm tuổi trong bài thi IELTS Writing Task 1.
Key takeaways |
---|
Tầm quan trọng của paraphrase:
3 cách paraphrase nhóm tuổi trong IELTS Writing Task 1:
|
Sự quan trọng của việc diễn đạt lại
Đối với phần thi IELTS Writing
Như đã được đề cập ở phần giới thiệu, kỹ năng paraphrase đóng vai trò quan trọng trong bài thi IELTS Writing vì nó thể hiện khả năng hiểu và sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và chính xác.
Việc diễn đạt lại ý chính hoặc diễn đạt lại câu, đoạn văn giúp người đọc tận dụng được tài nguyên đề bài cho sẵn vào bài làm của mình mà không mắc lỗi đạo văn. Ngoài ra, điều đó còn giúp thí sinh tiết kiệm được thời gian và trình bày được một cách đầy đủ, rõ ràng nhất yêu cầu của đề bài. Các tổ chức thi và giám khảo chấm thi IELTS chú ý đặc biệt việc sao chép nội dung từ nguồn khác mà không biến đổi, bởi vậy, khi sử dụng lại câu văn, từ ngữ đề bài cho, thí sinh cần vận dụng từ vựng và cấu trúc khác nhau để diễn đạt lại.
Việc sử dụng nhiều từ ngữ và cấu trúc câu khác nhau thông qua việc diễn đạt lại giúp người viết thể hiện được sự đa dạng và sự linh hoạt trong việc sử dụng ngôn ngữ. Từ đó, điểm số các tiêu chí Lexical Resource (nguồn từ vựng) và Coherence and Cohesion (tính logic và liên kết) cũng được nâng cao.
Đối với phần thi IELTS Writing Task 1
Ngoài các lợi ích chung mang kể trên, riêng đối với bài thi IELTS Writing Task 1, kĩ năng paraphrase còn giúp người viết diễn đạt lại thông tin từ biểu đồ, bản đồ một cách chính xác và sáng tạo.
Kĩ năng Paraphrase yêu cầu người học có sự quan sát tốt cũng như hiểu sâu, toàn diện về thông tin. Bởi vậy, khi nhìn vào biểu đồ hoặc bản đồ, thí sinh biết cách vận dụng kĩ năng này có thể hiểu rõ thông tin được trình bày một cách nhanh chóng để có thể diễn đạt lại một cách chính xác trong bài viết của mình.
Để tránh lặp lại thông tin trực tiếp từ biểu đồ hoặc bản đồ, người viết sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu khác nhau để diễn đạt các thông tin nguồn. Điều này giúp tạo ra sự sáng tạo, độ phong phú và không gây nhàm chán khi các thông tin tương đương nhau được trình bày trong bài viết IELTS Writing Task 1.
Tìm hiểu thêm: Cách Paraphrase trong IELTS Writing Task 1 và bài tập vận dụng.
Cách diễn đạt lại các nhóm tuổi trong IELTS Writing Task 1
Phương pháp 1: Sử dụng mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ (relative clause) là một loại mệnh đề phụ thuộc dùng để cung cấp thông tin thêm về một danh từ đứng trước (UNC-Chapel Hill Writing Center, 2024). Chúng ta thường sử dụng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ để bắt đầu một mệnh đề quan hệ: who, whose, whom, which, that, when, where hoặc why. (Relative Clauses: Defining Relative Clauses, 2024)
Trong đó, đại từ quan hệ “who” và “that” đều có thể được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người. Vì vậy, để paraphrase từ vựng về nhóm tuổi sử dụng mệnh đề quan hệ, chúng ta có thể sử dụng đại từ quan hệ này. Cấu trúc của một mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ who như sau:
… noun (chỉ nhóm tuổi) + who/ that + V + O. |
---|
Ngoài ra, có thể sử dụng kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn để paraphrase nhóm tuổi. Mệnh đề quan hệ rút gọn không có sự hiện diện của đại từ quan hệ và động từ có sự biến đổi tùy thuộc vào việc mệnh đề đó ở dạng chủ động hay bị động. Vì thế, có 2 hướng rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi ở dạng chủ động, rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ “who” hoặc “that” và biến đổi động từ đó thành dạng danh động từ (V-ing). |
---|
Ví dụ:
The pupils who submitted the essays on time received bonus scores.
= The pupils submitting the essays on time received bonus scores.
(Những học sinh nộp bài luận đúng hạn được cộng điểm.)
|
---|
Ví dụ:
The tower which was erected a few centuries ago collapsed during the storm last night.
= The tower erected a few centuries ago collapsed during the storm last night.
(Tòa tháp được xây dựng một vài thế kỷ trước sụp đổ trong cơn bão tối qua.)
Ví dụ minh họa
Bây giờ, hãy cùng áp dụng các kiến thức nêu trên. Để “paraphrase” (diễn đạt lại ý nghĩa theo cách khác) cụm từ chỉ những người có độ tuổi từ 30 tới 39 (the 30-to-39-year-olds), có những cách sau:
people who fell into the 30 to 39 age group = people falling into the 40 to 49 age group
people who were aged 30 to 39 = people aged 30 to 39
people who belonged to the 30 to 39 age group = people belonging to the 30 to 30 age group
people who ranged from 30 to 39 years old = people ranging from 30 to 39 years old
Trong các cách paraphrase trên, người học có thể dùng từ “those” thay thế cho “people” trong mọi bài IELTS Writing Task 1. Bên cạnh đó, tùy vào đề bài cụ thể, có thể dùng những từ chỉ nhóm người khác để thay thế cho từ people như “citizens / users / dwellers / women / men / elderly people…”
Phương pháp 2: Sử dụng cụm danh từ
Một cụm danh từ bao gồm một danh từ hoặc một đại từ và có thể có các từ phụ thuộc. Các từ phụ thuộc cung cấp thông tin cụ thể về danh từ hoặc đại từ.
Cụm danh từ thường chỉ là một danh từ hoặc đại từ.
Kungfu Panda 4 is a must-see film.
She is a fan of actor Doan Quoc Dam.
Ngoài ra, cụm danh từ có thể bao gồm:
Mạo từ: Jack has a cute dog.
Từ hạn định: These bracelets are costly.
Lượng từ: He has a lot of money.
Số từ: My sister owns three stores in Beijing.
Tính từ: An Bang is an unspoilt beach.
Cụm giới từ: the woman in the red dress
Cũng với ví dụ minh họa nêu trên, sử dụng kiến thức về cụm danh từ, có thể paraphrase nhóm tuổi 30 - 39 theo những cách như sau:
30-to-39-year-old people
the 30-39 age group = the 30-39 age bracket = the 30-39 age range
people/those in their thirties
people in the age range/age group/ age bracket of 40 to 49
people/those between 30 and 39 years old
Ngoài ra, có thể sử dụng under- và over- để chỉ nhóm tuổi dưới hoặc trên một độ tuổi nào đó.
Ví dụ:
under-26s chỉ những người dưới 26 tuổi
over-60s chỉ những người trên 60 tuổi
Tìm hiểu thêm: Ứng dụng cụm danh từ vào IELTS Writing Task 1 hiệu quả.
Cách 3: Nhớ một số cụm paraphrase khác một cách sáng tạo
Bên cạnh 2 cách nêu trên, người học cũng cần “bỏ túi” một số cụm từ paraphrase nhóm tuổi thông dụng để áp dụng trong bài viết IELTS Writing Task 1 của mình.
Old people: elders = elderly people = the elderly = senior citizens
Young people: the youth = the young = teenagers = adolescents = youngsters
Middle aged people (chỉ những người từ 40 đến 60 tuổi)
People in early adulthood = young adults (chỉ những người nằm trong độ tuổi 18 đến 25)
Bài tập thực hành
Bài tập số 1
Hãy paraphrase nhóm tuổi trong các câu sau theo 3 cách:
People aged 40 to 49 have been shown to be more susceptible to flu.
People aged over 60 are the least likely to get addicted to the Internet.
Rates of smoking among 25 to 34 years old show a steady decline over the 3 years in question.
People aged between 50 and 59 are more likely to experience stress-related health issues.
Rates of physical activity among those aged 18 to 24 have been declining steadily in recent years.
Students between the ages of 15 and 18 are more likely to experience exam-related stress.
People over the age of 70 tend to have more difficulty adapting to new technologies.
Those aged 60 and above are more likely to experience health issues related to aging.
Đáp án gợi ý:
Câu 1:
Sử dụng mệnh đề quan hệ: “People who fall into the 40 to 49 age group have been shown to be more susceptible to flu.”
Sử dụng cụm danh từ: “40-to-49-year-olds have been shown to be more susceptible to flu.”
Sử dụng cụm paraphrase khác: “People in their forties have been shown to be more susceptible to flu.”
Câu 2:
Sử dụng mệnh đề quan hệ: “People aged over 60 are the least likely to get addicted to the Internet.”
Sử dụng cụm danh từ: “Over-60s are the least likely to get addicted to the Internet.”
Sử dụng cụm paraphrase khác: “The elderly are the least likely to get addicted to the Internet.”
Câu 3:
Sử dụng mệnh đề quan hệ: “Rates of smoking among those aged 25 to 34 show a steady decline over the 3 years in question.”
Sử dụng cụm danh từ: “Smoking rates among 25-to-34-year-olds show a steady decline over the 3 years in question.”
Sử dụng cụm paraphrase khác: “People in their late twenties and early thirties show a steady decline in smoking rates over the 3 years in question.”
Câu 4:
Sử dụng mệnh đề quan hệ: “People who are in the 50 to 59 age range are more likely to experience stress-related health issues.”
Sử dụng cụm danh từ: “The 50-to-59 age group is more prone to experience stress-related health issues.”
Sử dụng cụm paraphrase khác: “Individuals in their fifties are more likely to experience stress-related health issues.”
Câu 5:
Sử dụng mệnh đề quan hệ: “Rates of physical activity among individuals aged 18 to 24, which have been declining steadily in recent years.”
Sử dụng cụm danh từ: “The 18-to-24-year-olds' rates of physical activity have been declining steadily in recent years.”
Sử dụng cụm paraphrase khác: “Young adults aged 18 to 24 have seen a steady decline in their rates of physical activity in recent years.”
Câu 6:
Sử dụng mệnh đề quan hệ: “Students who are in the 15 to 18 age bracket are more prone to experience exam-related stress.”
Sử dụng cụm danh từ: “15-to-18-year-olds are more likely to experience exam-related stress.”
Sử dụng cụm paraphrase khác: “Adolescents are more susceptible to experience exam-related stress.”
Câu 7:
Sử dụng mệnh đề quan hệ: “People who are over 70 years old tend to struggle more with adapting to new technologies.”
Sử dụng cụm danh từ: “Over-70s tend to have more difficulty adapting to new technologies.”
Sử dụng cụm paraphrase khác: “Senior citizens tend to have more difficulty adapting to new technologies.”
Câu 8:
Sử dụng mệnh đề quan hệ: “Individuals who are 60 years old and older are more likely to experience health issues related to aging.”
Sử dụng cụm danh từ: “60-and-above-year-olds are more likely to experience health issues related to aging.”
Sử dụng cụm paraphrase khác: “Elderly individuals are more prone to experience health issues related to aging.”
Bài tập số 2
(Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 11/02/2023)
The world health organization recommends that people should eat five or more portion of fruit and vegetables per day. The bar chart shows the percentage of males and females in the UK by age group in 2006.
Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
Gợi ý các cách diễn đạt liên quan đến nhóm tuổi có thể sử dụng trong bài viết:
different age groups: các nhóm tuổi khác nhau
in every age group: trong tất cả/ mọi nhóm tuổi
in each age group: trong mỗi nhóm tuổi
19- to 24- year-old age group: nhóm tuổi từ 19 đến 24
(people) aged between 25 and 34 years old: (những người) có độ tuổi từ 25 đến 34
(people) aged 75 and above: (những người) có độ tuổi từ 75 trở lên
Tham khảo cách phân tích biểu đồ và bài mẫu: Giải đề IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 11/02/2023.
Tóm tắt
Nguồn tham khảo
Noun Phrases - Grammar - Cambridge Dictionary, dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/noun-phrases. Accessed 22 Mar. 2024.
“Danh từ Phrases.” LearnEnglish, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/noun-phrases. Truy cập vào ngày 22 Th3. 2024.
“Mệnh đề Quan hệ.” Trung tâm Viết • Đại học Bắc Carolina tại Chapel Hill, 31 Th1. 2024, writingcenter.unc.edu/tips-and-tools/relative-clauses/
“Mệnh đề Quan hệ: Mệnh đề Quan hệ xác định.” LearnEnglish, 17 Th3. 2024, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/relative-clauses-defining-relative-clauses