I. Từ vựng về ngày tháng năm trong tiếng Anh
1. Từ vựng về các ngày trong tuần bằng tiếng Anh
Cách viết thứ ngày trong tiếng Anh và cách đọc ngày trong tiếng Anh cụ thể như sau:
- Monday (MON) /ˈmʌn.deɪ/ (n): Thứ Hai
Tuesday (TUE) /ˈtuːz.deɪ/ (n): Thứ Ba
Wednesday (WED) /ˈwenz.deɪ/ (n): Thứ Tư
Thursday (THU) /ˈθɝːz.deɪ/ (n): Thứ Năm
Friday (FRI) /ˈfraɪ.deɪ/ (n): Thứ Sáu
Saturday (SAT) /ˈsæt̮ərˌdeɪ/ (n): Thứ Bảy
Sunday (SUN) /ˈsʌn.deɪ/ (n): Chủ Nhật
Cách sử dụng: Khi viết các ngày trong tuần bằng tiếng Anh, ta sẽ dùng từ KHI ở phía trước. (Khi Monday, khi Tuesday,...)
Ví dụ:
- Will you be free this Sunday morning?
(Dịch: Cậu có rảnh vào sáng Chủ nhật tuần này không?) - I have a piano class on Tuesday every week.
(Dịch: Tôi có một lớp piano vào thứ Ba mỗi tuần.)
2. Từ ngữ về các ngày trong tháng sử dụng tiếng Anh
Các ngày trong tháng sẽ được đọc và viết giống như số thứ tự trong tiếng Anh, cụ thể cách viết ngày trong tiếng Anh như sau:
- Ngày 1: The first (1st) /ˈfɜːst/
Ngày 2: The second (2nd) /ˈsek.ənd/
Ngày 3: The third (3rd) /θɜːd/
Ngày 4: The fourth (4th) /fɔːθ/
Ngày 5: The fifth (5th) /fɪfθ/
Ngày 6: The sixth (6th) /sɪksθ/
Ngày 7: The seventh (7th) /ˈsev.ənθ/
Ngày 8: The eighth (8th) /eɪtθ/
Ngày 9: The ninth (9th) /naɪnθ/
Ngày 10: The tenth (10th) /tenθ/
Ngày 11: The eleventh (11th) /ɪˈlev.ənθ/
Ngày 12: The twelfth (12th) /twelfθ/
Ngày 13: The thirteenth (13th) /θɜːˈtiːnθ/
Ngày 14: The fourteenth (14th) /ˌfɔːˈtiːnθ/
Ngày 15: The fifteenth (15th) /ˌfɪfˈtiːnθ/
Ngày 16: The sixteenth (16th) /ˌsɪkˈstiːnθ/
Ngày 17: The seventeenth (17th) /ˌsev.ənˈtiːnθ/
Ngày 18: The eighteenth (18th) /ˌeɪˈtiːnθ/
Ngày 19: The nineteenth (19th) /ˌnaɪnˈtiːnθ/
Ngày 20: The twentieth (20th) /ˈtwen.ti.əθ/
Ngày 21: The twenty first (21st) /ˌtwen.tiˈfɜːst/
Ngày 22: The twenty second (22nd) /ˌtwen.ti ˈsek.ənd/
Ngày 23: The twenty third (23rd) /ˌtwen.ti θɜːd/
Ngày 24: The twenty fourth (24th) /ˌtwen.ti fɔːθ/
Ngày 25: The twenty fifth (25th) /ˌtwen.ti fɪfθ/
Ngày 26: The twenty sixth (26th) /ˌtwen.ti sɪksθ/
Ngày 27: The twenty seventh (27th) /ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/
Ngày 28: The twenty eighth (28th) /ˌtwen.ti eɪtθ/
Ngày 29: The twenty ninth (29th) /ˌtwen.ti naɪnθ/
Ngày 30: The thirtieth (30th) /ˈθɜː.ti.əθ/
Ngày 31: The thirty first (31st) /ˈθɜː.ti.əθ/
Cách sử dụng: Khi viết về các ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chúng ta cũng sử dụng giới từ ON ở phía trước. (On the 1st of January, on the 30th of this month,...)
Ví dụ:
- We have a club meeting on the 15th of every month.
(Dịch: Chúng tôi có một buổi họp câu lạc bộ vào ngày 15 của mỗi tháng.) - I am going on a business trip on the 29th of next month.
(Dịch: Tôi chuẩn bị có một chuyến công tác vào ngày 29 của tháng sau.)
3. Từ ngữ về các tháng trong năm bằng tiếng Anh
- Tháng 1: January (JAN): /‘dʒænjʊərɪ/
Tháng 2: February (FEB): /‘febrʊərɪ/
Tháng 3: March (MAR): /mɑːtʃ/
Tháng 4: April (APR): /‘eɪprəl/
Tháng 5: May (MAY): /meɪ/
Tháng 6: June (JUNE): /dʒuːn/
Tháng 7: July (JUL): /dʒu´lai/
Tháng 8: August (AUG): /ɔː’gʌst/
Tháng 9: September (SEP/SEPT): /sep’tembə/
Tháng 10: October (OCT): /ɒk’təʊbə/
Tháng 11: November (NOV): /nəʊ’vembə/
Tháng 12: December (DEC): /dɪ’sembə/
Cách sử dụng: Khi viết về các tháng trong năm bằng tiếng Anh:
- Nếu tháng đi riêng, ta sẽ dùng giới từ IN ở phía trước. (In July, in December,...)
Nếu ngày đi kèm tháng, ta sẽ viết theo thứ tự Month, Day (Tháng, Ngày) và dùng giới từ ON ở phía trước tháng. (On August 8th, on May 5th,...)
Ví dụ:
-
(Dịch: Ở miền Bắc Việt Nam, trời rất nóng vào tháng Bảy.) - He was born on July 30th.
(Dịch: Anh ấy sinh vào ngày 30 tháng 7.)
4. Một số từ ngữ liên quan đến các ngày trong tiếng Anh khác
- Day /deɪ/ (n): ngày
Days of the week /deɪz ɔv ðə wiːk/ (n): tất cả mọi ngày trong tuần từ thứ 2 đến Chủ nhật
Week /wiːk/ (n): tuần
Weekdays /ˈwiːk.deɪ/ (n): các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
Weekend /ˌwiːkˈend/ (n): cuối tuần
5. Năm trong tiếng Anh
Cách viết năm trong tiếng Anh rất đơn giản, bạn chỉ cần viết số năm, như 2023. Tuy nhiên, cách đọc lại phức tạp hơn một chút, có 2 cách đọc năm chính xác như sau:
- Đọc như số đếm có nhiều chữ số trong tiếng Anh:
2023: Two thousand and twenty three /tuː ˈθaʊzənd ænd ˈtwɛnti θriː/
2010: Two thousand and ten /tuː ˈθaʊzənd ænd tɛn/
686: Six hundred and eighty six /sɪks ˈhʌndrəd ænd ˈeɪti sɪks/
Tách đôi thành 2 phần, 2 chữ số phía trước và 2 chữ số phía sau (đối với số có 4 chữ số):
2029: Twenty twenty /ˈtwɛnti ˈtwɛnti/
2014: Twenty fourteen /ˈtwɛnti ˈfɔːˈtiːn/
1976: Nineteen seventy six /ˈnaɪnˈtiːn ˈsɛvnti sɪks/
Ngoài ra, còn một số cách đọc năm khác như sau:
- Cách đọc đối với năm đầu tiên của mỗi thế kỷ:
1900: nineteen hundred /ˈnaɪnˈtiːn ˈhʌndrəd/
2000: two thousand /tuː ˈθaʊzənd/
800: eight thousand /eɪt ˈθaʊzənd/
- Cách đọc đối với 1 thập kỷ (10 năm):
1970-1979: The ‘70s – ‘the seventies’ /ðə ˈsɛvntɪz/
1990-1999: The ‘90s – ‘the nineties’ /ðə ˈnaɪntɪz/
2000 – 2009: The 2000s – ‘the two thousands’ /ðə tuː ˈθaʊzəndz/
Cách sử dụng: Khi viết các năm bằng tiếng Anh, chúng ta sử dụng giới từ IN ở phía trước. (In 2022, in 1789,...)
Ví dụ:
- In 2024, Jenny will be 20 years old.
(Dịch: Vào năm 2024, Jenny sẽ 20 tuổi.) - World War II in Europe ended in 1945.
(Dịch: Thế chiến thứ Hai ở châu Âu kết thúc vào năm 1945.)
6. Một số từ ngữ về thời gian trong tiếng Anh khác
- A fortnight /ˈfɔːtnaɪt/ (n): 2 tuần, nửa tháng
Daily/monthly/yearly, annually (adv): hàng ngày/tháng/năm
Spring /sprɪŋ/ (n): mùa xuân
Summer /ˈsʌmə(r)/ (n) : mùa hè
Autumn (Fall) /ˈɔːtəm/ (/fɔːl/) (n) : mùa thu
Winter /ˈwɪntə(r)/ (n): mùa đông
A decade /ˈdekeɪd/ (n) : một thập kỷ (10 năm)
A century /ˈsentʃəri/ (n) : một thế kỷ (100 năm)
A millennium /mɪˈleniəm/: một thiên niên kỷ (1000 năm)
II. Các cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh kèm tháng, năm một cách chính xác nhất
1. Theo Anh - Anh (thứ, ngày, tháng, năm)
- Quy tắc: viết ngày trước tháng, dấu phẩy (,) đặt sau thứ
Thứ tự: thứ, ngày, tháng, năm
Cấu trúc: Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng + năm
Ví dụ:
Monday, 9th August 2003 (Thứ Hai, ngày 9 tháng Tám năm 2003.)
Sunday, 21st January 2010 (Chủ Nhật, ngày 21 tháng Một năm 2010.)
2. Theo Anh - Mỹ (thứ, tháng, ngày, năm)
- Quy tắc: viết tháng trước ngày, dấu phẩy (,) đặt sau thứ và ngày
Thứ tự: thứ, tháng, ngày, năm
Cấu trúc: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm
Ví dụ:
Tuesday, February 2nd, 2020 (Thứ Ba, ngày 2 tháng Hai năm 2020.)
Saturday, December 3rd, 2009 (Thứ Bảy, ngày 3 tháng Mười Hai năm 2009.)
III. Cách đọc thứ ngày trong tiếng Anh một cách chính xác
1. Tháng + the + ngày
Ví dụ: When is your birthday? - On March the 3rd. (Sinh nhật của bạn khi nào? - Vào ngày 3 tháng 3.)
2. The + ngày + of + tháng
Ví dụ: When is your birthday? - On the 3rd of March. (Sinh nhật của bạn khi nào? - Vào ngày 3 tháng 3.)
IV. Bài tập với đáp án về các ngày trong tiếng Anh
1. Bài thực hành
Bài tập 1: Phác thảo cách phát âm ngày tháng trong tiếng Anh cho các trường hợp dưới đây
1. 9/3/2023
2. 4/8/1988
3. Mon, 2/1/2025
4. Sat, 3/4/240
5. 4/4/1444
Bài thực hành 2: Áp dụng phong cách viết thứ ngày tháng tiêu chuẩn để biên dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Hôm nay là Chủ Nhật, 28/2/2002.
2. Kỳ học mùa xuân sẽ bắt đầu vào ngày 1/3/2024.
3. Đã tổ chức một lễ hội lớn tại thành phố này vào ngày 1/2/2020.
4. Thứ tư tuần sau sẽ là ngày 8/8. Vậy thứ tư tuần này là ngày 1/8.
5. 2/9 được coi là ngày Quốc khánh Việt Nam.
2. Đáp án
Bài tập 1:
1. March the 9th (ninth)/the 9th (ninth) of March, two thousand twenty three/twenty twenty three
2. August the 4th (fourth)/the 4th (fourth) of August, nineteen eighty eight
3. Monday, February the 2nd (second)/the 2nd (second) of February, two thousand twenty five/twenty twenty five
4. Saturday, April the 3rd (third)/the 3rd (third) of April, two hundreds forty
5. April the 4th (fourth)/the 4th (fourth) of April, fourteen forty four
Bài thực hành 2:
1. Today is Sunday, February 28th/28th February 2002.
2. The Spring Semester will begin on March 1st/1st March 2024.
3. There was a big festival in this city on February 1st/1st February 2020.
4. Next Wednesday is August 8th/8th August. So this Wednesday is August 1st/1st August.
5. September 2nd/2nd September is Vietnam's National Day.