1. Đơn vị thời gian phổ biến
– Mỗi phút bao gồm 60 giây
– Mỗi giờ bao gồm 60 phút
– Mỗi ngày bao gồm 24 giờ
– Mỗi tuần bao gồm 7 ngày
– Mỗi tháng bao gồm 4 tuần và 0, 1, 2, 3 ngày, (trung bình 30,4.. ngày)
– Một năm có 12 tháng, hoặc 52 tuần và 1 ngày, hay nói cách khác là gồm 365 ngày và 6 giờ.
2. Phương pháp đọc thông thường: SỐ GIỜ + PHÚT
Ví dụ:
- 6:25 – It’s six twenty-five
- 8:05 – It’s eight oh-five (chữ O được nói như chữ cái O)
- 9:11 – It’s nine eleven
- 2:34 – It’s two thirty-four
Ngoài ra, với số phút từ 1 đến 30, chúng ta có thể sử dụng từ “PAST” sau số phút
Cấu trúc
Phút – PAST / TO – số giờ |
Ví dụ:
- 11:20 – It’s twenty past eleven
- 4:18 – It’s eighteen past four
Khi số phút là 15, chúng ta thường dùng (a) quarter past thêm vào quy tắc trên
Ví dụ: 7:15 – It’s (a) quarter past seven
3. Giờ kém
Tương tự như Tiếng Việt, Tiếng Anh cũng có cách nói về giờ kém với số phút từ 31-59.
Với cách nói này, các bạn cần cộng thêm 1 tiếng vào số giờ thực tế.
Cấu trúc
Giờ + 1 tiếng – TO – số phút kém |
Ví dụ: 1:40 cũng là 2 giờ kém 20 phút nên chúng ta có thể nói là: It’s two to twenty
- 8:51 – It’s nine to nine
- 2:59 – It’s one to three
- 2:35 – It’s twenty-five to three
Khi muốn “X giờ kém 15 phút”, chúng ta thường sử dụng “a quarter to” ghép vào công thức trên
Ví dụ minh họa:
- 12:45 – It’s (a) quarter to one
- 4:45 – It’s (a) quarter to five
4. Giờ chẵn
Chúng ta thêm từ O’CLOCK sau số giờ khi không có số phút (giờ chẵn)
- 10:00 – It’s ten o’clock
- 5:00 – It’s five o’clock
- 1:00 – It’s one o’clock
Đối với 12 giờ chẵn, chúng ta có các phương pháp diễn đạt như sau
- twelve o’clock
- midday
- noon
- Midnight (nửa đêm, chỉ dành cho 12 giờ đêm)
5. Nửa giờ
Khi số phút là 30, ngoài cách nói thông thường, ta thường dùng: half past
- 3:30 – It’s half past three = It’s three thirty
- 7:30 – It’s half past seven = It’s seven thirty
6. Buổi sáng và buổi chiều
Trong tiếng Anh, thường không sử dụng hệ thống giờ 24 giờ như người Việt Nam.
Để phân biệt giữa đêm và ngày, ta dùng am cho sáng và pm cho chiều và tối We use
- 3am = Three o’clock in the morning.
- 3pm = Three o’clock in the afternoon.
7. Bài tập và ứng dụng
Xin các bạn viết lại cách phát âm của các thời điểm sau đây (nếu có thể, hãy viết cả hai cách)
- 10:00
- 07:30
- 02:15
- 04:45
- 01:30
- 09:15
- 06:15
- 11:15
- 05:35
- 4:00
- It is ten o’clock
- It is seven thirty/ It is half past seven
- It is (a) quarter to two/ It is two fifteen
- It is (a) quarter to five/ It is four forty five
- It is half past one/ It is one thirty
- It is (a) quarter past nine/ It is nine fifteen
- It is (a) quarter past six/ It is six fifteen
- It is (a) quarter to eleven/ It is eleven fifteen
- It is twenty five to six/ It is five thirty five
- It’s four o’clock