1. Tổng quan về phương trình
- Khái niệm: Phương trình được định nghĩa là đẳng thức A(x) = B(x), trong đó A(x) và B(x) là hai biểu thức của biến x, gọi là phương trình ẩn x.
Ví dụ: 3x − 1 = 2x + 3; 3x = 5 là các phương trình ẩn x.
- Nghiệm của phương trình
Giá trị x0 của biến x mà thỏa mãn đẳng thức A(x0) = B(x0) được gọi là nghiệm của phương trình A(x) = B(x).
Ví dụ: x = 2 là nghiệm của phương trình 2x = x + 2 vì khi thay x = 2 vào phương trình, ta có 2.2 = 2 + 2 (đúng).
Lưu ý:
+ Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, hoặc có thể không có nghiệm hoặc có vô số nghiệm.
+ Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó.
- Phương pháp giải phương trình:
Giải phương trình có nghĩa là xác định tất cả các giá trị của biến làm cho phương trình trở thành đúng.
Ví dụ: Giải phương trình: 3x + 6 = 0
Ta có: 3x + 6 = 0
⇔ x = − 6
⇔ x = − 2
Vậy, tập nghiệm của phương trình là S = { − 2 }
- Hai phương trình tương đương: Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương.
Ví dụ: Phương trình x + 6 = 0 và phương trình x + 2 = 0 là hai phương trình tương đương vì chúng đều có tập nghiệm S = { − 2 }
- Các loại bài toán thường gặp:
+ Dạng 1: Xác định xem x = x0 có phải là nghiệm của phương trình A(x) = B(x) không?
Phương pháp: Để kiểm tra x0 có phải là nghiệm của phương trình A(x) = B(x), ta so sánh A(x0) với B(x0).
+ Dạng 2: Giải phương trình và xác định tập nghiệm của nó.
Phương pháp: Để giải phương trình, ta cần tìm tập nghiệm bằng cách áp dụng các phép toán tìm x mà bạn đã học.
+ Dạng 3: Kiểm tra sự tương đương của các phương trình đã cho
Phương pháp:
Bước 1: Xác định tập nghiệm của từng phương trình
Bước 2: Nếu các tập nghiệm trùng nhau, hai phương trình là tương đương; ngược lại, nếu không trùng, hai phương trình không tương đương. Hoặc, nếu có một giá trị của ẩn là nghiệm của phương trình này nhưng không phải của phương trình kia, thì hai phương trình không tương đương.
2. Cách giải phương trình
- Để giải phương trình dạng tích, sử dụng công thức:
A(x) . B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0, sau đó tổng hợp tất cả các nghiệm của chúng.
3. Bài tập cơ bản về phương trình
Câu 1: Giải phương trình (x - 1) . (2x – 3) – 2x² = 0
A. x = 3/5
B. x = -3/5
C. x = 5/3
D. x = -5/3
Lời giải:
Ta có:
(x - 1) . (2x - 3) - 2x² = 0
2x² - 3x - 2x + 3 - 2x² = 0
-5x + 3 = 0
-5x = -3
x = 3/5
Chọn đáp án A.
Câu 2: Giải phương trình (x + 3) . (x + 5) = (x + 4) . (2 + x)
A. x = 6/7
B. x = -7/6
C. x = 7/6
D. x = -6/7
Lời giải:
Ta có:
(x + 3) . (x + 5) = (x + 4) . (2 + x)
x² + 5x + 3x + 15 = 2x + x² + 8 + 4x
x² + 5x + 3x - 2x - x² - 4x = 8 - 15
6x = -7
x = -7/6
Vậy, nghiệm của phương trình là x = -7/6
Chọn đáp án B.
Câu 3. Tìm giá trị của x sao cho: (x + 2)/ 4 + x = 3
A. x = 2
B. x = 4
C. x = 1
D. x = 5
Giải thích
Chúng ta có:
(x + 2)/ 4 + x = 3
(x + 2)/ 4 + 4x/ 4 = 12/ 4
x + 2 + 4x = 12
5x = 10
x = 2
Chọn đáp án A.
Câu 4: Giải phương trình 2( x + 3) + 4( 2 - 2x ) = 2( x – 2)
A. x = 1/2
B. x = -2/3
C. x = 9/4
D. x = -3/8
Giải thích:
Chúng ta có:
2. (x + 3) + 4. (2 - 2x) = 2. (x - 2)
2x + 6 + 8 - 8x = 2x - 4
-6x + 14 = 2x - 4
-6x - 2x = -4 - 14
-8x = -18
x = 18/8 = 9/4
Chọn đáp án C.
Câu 5: Giải phương trình 4(18 - 5x) – 12(3x – 7) = 15(2x – 16) – 6(x + 14)
A. x = 2
B. x = 3
C. x = 5
D. x = 6
Giải thích: Chúng ta có
4(18 - 5x) - 12(3x - 7) = 15(2x - 16) - 6(x + 14)
<=> 4.18 - 4.5x - 12.3x - 12(-7) = 15.2x - 15.16 - 6x - 6.14
<=> 72 - 20x - 36x + 84 = 30x - 240 - 6x - 84
<=> 156 - 56x = 24x - 324
<=> 56x + 24x = 156 + 324
<=> 80x = 480
<=> x = 6
Vậy giá trị của x là x = 6.
Chọn đáp án D
Câu 6: Giải phương trình 2( 5x – 8) – 3(4x – 5) = 4 (3x – 4) + 11
A. x = 2/7
B. x = 2/5
C. x = 1/4
D. x = 1/6
Giải thích:
Ta có:
2 (5x - 8) - 3(4x - 5) = 4 (3x - 4) + 11
<=> 2.5x - 2.8 - 3.4x - 3(-5) = 4.3x - 4.4 + 11
<=> 10x - 16 - 12x + 15 = 12x - 16 + 11
<=> -2x - 1 = 12x - 5
<=> -2x - 12x = -5 + 1
<=> -14x = -4
<=> x = 2/7
Vậy giá trị x cần tìm là x = 2/7
Chọn đáp án A.
Câu 7: Xác định giá trị x sao cho: (2x + 2)(x - 1) – (x + 2)(2x + 1) = 0
A. x = -4/5
B. x = 2/5
C. x = -5/4
D. x = -1
Giải pháp:
Chúng ta có:
(2x + 2)(x - 1) - (x + 2)(2x + 1) = 0
2x(x - 1) + 2(x - 1) - x(2x + 1) - 2(2x + 1) = 0
2x2 - 2x + 2x - 2 - 2x2 - x - 4x - 2 = 0
- 5x - 4 = 0
x = -4/5
Chọn đáp án A.
Câu 8: Xác định x sao cho: (3x + 1)·(2x - 3) - 6x·(x + 2) = 16
A. x = 2
B. x = -3
C. x = -1
D. x = 1
Giải chi tiết:
Chúng ta có:
(3x + 1)·(2x - 3) - 6x·(x + 2) = 16
3x (2x - 3) + 1·(2x - 3) - 6x·x - 6x·2 = 16
6x2 - 9x + 2x - 3 - 6x2 - 12x = 16 - 19x = 19
-19x = 19
x = -1
Chọn đáp án C.
Câu 9: Tìm x khi giải phương trình (x + 1)·(2 - x) - (3x + 5)·(x + 2) = -4x2 + 1?
Giải chi tiết:
(x + 1)·(2 - x) - (3x + 5)·(x + 2) = -4x2 + 1
<=> (2x - x2 + 2 - x) - (3x2 + 6x + 5x + 10) = -4x2 + 1
<=> 2x - x2 + 2 - x - 3x2 - 6x - 5x - 10 = -4x2 + 1
<=> -4x2 - 10x - 8 = -4x2 + 1
<=> -10x = 9
<=> x = -9/10
Chọn đáp án B.
Câu 10: Xác định giá trị của x sao cho 2x(x + 3) + 2(x + 3) = 0?
A. x = -3 hoặc x = 1
B. x = 3 hoặc x = -1
C. x = -3 hoặc x = -1
D. x = 1 hoặc x = 3
Giải chi tiết:
Chúng ta có:
x + 3 = 0 hoặc 2x + 2 = 0
x = -3 hoặc x = -1
Chọn đáp án C.
Câu 11: Xác định giá trị của x thỏa mãn: x - (x + 1)/2 = 7 - x
A. x = 1
B. x = 5
C. x = 3
D. x = 7
Giải chi tiết:
Chúng ta có:
x - (x + 1)/2 = 7 - x
2x/2 - (x + 1)/2 = 2(7 - x)/2
2x - (x + 1) = 2(7 - x)
2x - x - 1 = 12 - 2x
x + 2x = 15
3x = 15
x = 5
Chọn đáp án B.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Đây là một số nội dung về cách giải phương trình. Để tìm hiểu thêm, xem: Phương pháp giải phương trình bậc hai một ẩn. Trân trọng!