Những lưu ý giúp bạn tránh thừa hoặc thiếu s trong Listening IELTS
Trước khi nghe
Hãy xác định loại từ và dự đoán chỗ trống. Điều này sẽ giúp bạn nhận biết các trường hợp danh từ có hoặc không có 's'.
- Sau mạo từ a/an: 1 danh từ đếm được số ít → không có “s”
- Trước hoặc sau động từ chia theo số ít (is/ was/ Vs/es): 1 danh từ số ít → không có “s”
- Sau đại từ chỉ định this/ that: 1 danh từ đếm được số ít → không có “s”
- Sau đại từ chỉ định these/ those: 1 danh từ đếm được số nhiều → có “s”
- Trước hoặc sau động từ chia theo số nhiều (are/ were/ V1): 1 danh từ số nhiều → có “s”
- Sau “many”: lượng từ cho danh từ đếm được số nhiều → có “s”
Lưu ý: cần đọc hết câu có chứa chỗ trống để chắc chắn loại từ cần điền
Ví dụ: Make a _____ powered by a balloon (phía trước là mạo từ a, phía sau là động từ powered → cần điền danh từ số ít)
Customer wants to visit a _____ park with her children (phía trước là mạo từ a, phía sau là danh từ park → cần điền tính từ)
Bên cạnh đó, việc xác định loại từ này cũng giúp phân biệt các chỗ trống là danh từ. Hãy chú ý khi nghe và tìm từ phù hợp nhé.
Sau khi nghe
1. Kiểm tra lại từ đã điền.
Danh từ không đếm được và danh từ số nhiều không theo quy tắc: không áp dụng luật thêm “s”
Ví dụ: child – children, man – men, person – people
2. Đọc lại toàn bộ câu hoặc đoạn văn với từ đã điền, suy luận theo ngữ cảnh
Ví dụ: The earliest needles were crafted from natural materials like wood and _____ (danh từ chưa điền đang ở cùng cấu trúc với từ “wood” – là danh từ đếm được số ít → chỗ trống sẽ là tên của một loại vật liệu, không có “s”)