Bộ thủ là phần cơ bản quan trọng cấu thành mỗi chữ Hán. Mỗi bộ thủ đều có các nét viết mang ý nghĩa đặc biệt. Vì thế, hãy cùng Mytour áp dụng cách học bộ thủ tiếng Trung qua thơ để việc học chữ Hán trở nên thuận lợi hơn nhé.
Lưu ý: Tên viết hoa chính là tên bộ thủ, còn chữ viết thường diễn tả ý nghĩa của bộ thủ đó.
Ngày 1:
Mộc (木) – cây, Thủy (水) – nước, Kim (金) – vàng
Hỏa (火) – lửa, Thổ (土) – đất, Nguyệt (月) - trăng, Nhật (日) – trời
Xuyên (川) – sông, Sơn (山) – núi, Phụ (阜) – đồi
Tử (子) – con, Phụ (父) – bố, Nhân (人) – người, Sỹ (士) – quan
Miên (宀) – mái nhà, Hán (厂) – sườn non
Nghiễm (广) – hiên, Hộ (戶) – cửa, Cổng – Môn (門), Lý (里) – làng
Cốc (谷)- thung lũng, Huyệt (穴)- cái hang
Tịch (夕) – khuya, Thần (辰) – sớm , Dê – Dương (羊), Hổ(虍) – hùm
Ngõa (瓦) – ngói đất, Phẩu (缶) – sành nung
Ruộng – Điền (田), Thôn – Ấp 邑 , Què – Uông (尢), Lão(老) – già
Ngày 2:
Dẫn 廴- đi gần, Sước 辶 – đi xa
Bao 勹 – ôm, Tỷ 比 – sánh, Cùng 廾 – là chắp tay
Điểu 鳥 – chim, Trảo 爪 – vuốt, Phi 飛 – bay
Túc 足 – chân, Diện 面 – mặt, Thủ 手 – tay, Hiệt 頁 – đầu
Tiêu 髟 là tóc, Nhi 而 là râu
Nha 牙 – nanh, Khuyển 犬 – chó, Ngưu 牛- trâu, Giác 角 – sừng
Dục 弋 – cọc trâu, Kỉ 己 – dây thừng
Qua 瓜 – dưa, Cửu 韭 – hẹ, Ma 麻 – vừng , Trúc 竹 – tre
Hành 行 – đi, Tẩu 走 – chạy, Xa 車 – xe
Mao 毛 – lông, Nhục 肉 – thịt, Da 皮 – Bì, Cốt 骨 – xương.
Ngày 3
Khẩu (口) là miệng, Xỉ (齒) là răng
Ngọt Cam (甘), mặn Lỗ (鹵), dài Trường (長), kiêu Cao (高)
Chí (至) là đến, Nhập (入) là vào
Bỉ (匕) môi, Cữu (臼) cối, Đao (刀) dao, Mảnh (皿) bồn
Viết (曰) rằng, Lập (立) đứng, lời Ngôn (言)
Long (龍) rồng, Ngư (魚) cá, Quy (龜) con rùa rùa
Lỗi (耒) cày ruộng, Trỉ (黹) thêu thùa
Huyền (玄) đen, Yêu (幺) nhỏ, Mịch (糸) tơ, Hoàng (黃) vàng
Cân (斤) rìu, Thạch (石) đá, Thốn (寸) gang
Nhị (二) hai, Bát (八) tám, Phương (方) vuông, Thập (十) mười
Ngày 4
Nữ (女) con gái, Nhân (儿) chân người
Kiến (見) nhìn, Mục (目) mắt, Xích (彳) dời chân đi
Tay cầm que gọi là Chi (支 )
Dạng chân là Bát (癶), công thì là Từ (厶), Tay cầm búa gọi là Thù (殳)
Khí (气) không, Phong (風) gió, Vũ (雨) mưa, Tề (齊) đều
Lộc (鹿) hươu, Mã (馬) ngựa, Thỉ (豕) heo
Sống Sinh (生), Lực (力) khoẻ, Đãi (隶) theo bắt về
Võng (网) là lưới, Chư (舟) thuyền bè
Hắc (黑) đen, Bạch (白) trắng, Xích (赤) thì đỏ au
Ngày 5
Trỉ (夂) bàn chân, Tuy (夊) rễ cây,
Tự (自) từ, Tỵ (鼻) mũi, Nhĩ (耳) tai, Thủ (首) đầu.
Thanh (青) xanh, Thảo (艹) cỏ, Sắc (色) màu,
Trĩ (豸) loài hổ báo, Kệ (彑) đầu con heo.
Thử (鼠) là chuột, rất sợ mèo,
Hương (香) thơm, Mễ (米) gạo, Triệt (屮) rêu, Dụng (用) dùng.
Đấu (斗) là cái đấu để đong,
Chữ Can (干) lá chắn, chữ Công (工) thợ thuyền.
Thị (示) bàn thờ cúng tổ tiên,
Ngọc (玉) là đá quý, Bối (貝) tiền ngày xưa.
Ngày 6
Thực (食) đồ ăn, Đấu (鬥) đánh nhau
Thỉ (矢) tên, Cùng (弓) nỏ, Mẫu (矛) mẫu, Quà (戈) đồng
Đãi (歹) xương, Huyết (血) máu, Tâm (心) lòng
Thân (身) mình, Thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, Cách (鬲) nồi
Khiếm (欠) thiếu thốn, Thần (臣) bầy tôi
Vô (毋) đừng, Phi (非) chớ, Mãnh (黽) thời ba ba
Nhữu (禸) chân, Thiệt (舌) lưỡi, Cách (革) da
Mạch (麥) mỳ, Hòa (禾) lúa, Thử (黍) là cây ngô
Tiểu (小) là nhỏ, Đại (大) là to
Tường (爿) giường, Suyễn (舛) dẫm, Phiến (片) tờ, Vi (韋) vây
Ngày 7
Đậu (豆) là bát đựng đồ thờ,
Sưởng (鬯) chung rượu nghệ, Dậu (酉) vò rượu tằm.
Y (衣) là áo, Cân (巾) là khăn,
Hữu (又) bàn tay phải, Chỉ (止) chân tạm dừng.
Ất (乙) chim én, Trùng (虫) côn trùng,
Chuy (隹) chim đuôi ngắn, Vũ (羽) lông chim trời.
Quynh (冂) vây 3 phía bên ngoài,
Vi (囗) vây bốn phía, Khảm (凵) thời hố sâu.
Phốc (攴) đánh nhẹ, Thái (采) hái rau,
Kỉ (几) bàn, Duật (聿) bút, Tân (辛) dao hành hình.
Ngày 8
Văn (文) là chữ viết, văn minh,
Cấn (艮) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.
Ma là Quỷ (鬼), tiếng là M (音),
Cổ (鼓) là đánh trống, Dược (龠) cầm sáo chơi.
Thị (氏) là họ của con người,
Bốc (卜) là xem bói, Ngạch (疒) thời ốm đau.
Bóng là Sam (彡), vạch là Hào (爻)
Á (襾) che, Mịch (冖) phủ, Sơ (疋) Đầu (亠) nghĩa nan.
Sổ (丨) Phết (丿) Móc (亅) Chủ (丶) nét đơn,
Hễ (匸) Phương (匚) Băng (冫) Tiết (卩), thì dồn nét đôi.
Vô (无) là không, Nhất (一) một thôi,
Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên.