Để có thể đạt điểm cao trong phần thi IELTS writing, thí sinh nhất định cần phải có một lượng từ vựng lớn với đa dạng chủ đề. Thế nhưng, để có thể ghi nhớ, sau đó là vận dụng chính xác được một lượng lớn từ vựng là một việc không hề đơn giản. Người học thường trở nên chán nản khi không biết phải bắt đầu từ đâu, học như thế nào. Bài viết này sẽ giúp người đọc có thêm một cách học từ vựng IELTS writing hiệu quả.
Key takeaways
Cách học từ vựng hiệu quả
Học ở đâu?
Lựa chọn nguồn học uy tín
Tránh học quá nhiều nguồn cùng một lúc
Tận dụng bộ đề IELTS Cambridge và đa dạng hình thức tiếp thu
Học như thế nào?
Sử dụng flashcard
Tích cực ứng dụng từ đã được học bằng cách đặt câu từ đơn giản đến phức tạp.
Cách học từ vựng hiệu quả
Học từ đâu
Hiện nay, có vô số nguồn tài liệu để học từ vựng. Hàng nghìn đầu sách, bài đăng, trang web,… với lượng từ có thể khiến bất cứ ai cũng phải choáng ngợp. Và điều này sẽ có thể gây ra hiện tượng rối loạn trong lúc học tập. Người học không biết lựa chọn đầu tài liệu nào, vậy nên họ quyết định tải xuống thật nhiều, và không thực sự tập trung vào nguồn tài liệu nào.
Ngày hôm nay, người học còn đang đọc dở dang vài trang của cuốn từ vựng của thầy A, ngày mai lại chuyển sang học cuốn vocab của cô B,…
Việc cưỡi ngựa xem hoa như vậy có thể vừa khiến người học hoang mang, cảm giác lượng kiến thức của mình bị nông. Đồng thời, việc học trở nên không hiệu quả. Vậy nên, người đọc cần tập trung vào một vài nguồn tài liệu ở một thời điểm. Để có thể lựa chọn tài liệu học hiệu quả nhất, hãy tham khảo và lựa chọn cho mình những nguồn thật uy tín.
Ngoài ra, còn một nguồn từ vựng dồi dào nữa mà ít người để ý tới, đấy chính là các bài test trong bộ sách IELTS Cambridge. Đặc biệt, IELTS Reading được ví như một “ma trận từ vựng”, khiến không ít người học ngán ngẩm. Tuy nhiên, “ma trận từ vựng” ấy được sử dụng một cách chính xác, hợp lí với những topic rõ ràng đối với mỗi bài đọc. Vậy nên, việc học từ vựng từ bộ sách IELTS Cambridge không chỉ mang lại vốn từ khổng lồ với level cao, đa dạng topic, mà nó còn kèm theo “hướng dẫn sử dụng” của mỗi từ vì đều được đi kèm ví dụ cụ thể về cấu trúc.Và những chủ đề ở bộ đề này cũng đều rất sát với đề thi chính thức.
Ví dụ: A critical ingredient in the success of hotels is developing and maintaining superior performance from their employees. How is that accomplished? What Human Resource Management (HRM) practices should organizations invest in to acquire and retain great employees? (Cambridge IELTS 14, test 1, passage 3)
Một yếu tố cần thiết trong sự thành công của các khách sạn chính là phát triển và duy trì hiệu suất vượt trội từ nhân viên của họ. Điều đó được hoàn thành như thế nào? Các tổ chức nên đầu tư vào phương thức quản trị nguồn nhân lực nào để có được và giữ chân được những nhân viên tuyệt vời?
Từ đoạn văn trên, người học có thể biết thêm được một vài từ và cụm từ vựng:
critical: cần thiết, quan trọng
ingredient: nguyên liệu (đồng nghĩa với yếu tố trong ngữ cảnh này)
superior: rất lớn
performance: năng suất, màn biểu diễn
accomplish: đạt được, hoàn thành
Human Resource Management: Quản trị nguồn nhân lực
acquire: giành được, có được, mua được
retain: giữ lại
Bên cạnh đó, việc nhặt nhạnh từ vựng từ hay từ việc xem phim, nghe nhạc, đọc sách bằng tiếng Anh cũng rất đáng để thử. Khi chúng ta giải trí, hoặc để đầu óc thư giãn, chúng ta giúp việc thu nạp kiến thức trở nên nhẹ nhàng hơn. Và không chỉ có thêm từ vựng, người học còn có thể biết thêm những thông tin thú vị nữa. Một số chương trình bằng tiếng Anh vô cùng bổ ích như: TED talks, it's AumSum time, Kurzgesagt - in a nutshell,…
Phương pháp học như thế nào
Khi đã lựa chọn được những nguồn học phù hợp, người học cần đi tìm cách học hợp lí.
Để ghi nhớ từ vựng, mỗi người sẽ có cho mình một con đường riêng. Một cách thú vị đấy là người học có thể sử dụng flashcard. Một mặt, người học hãy ghi từ mới mà mình cần nhớ. Mặt còn lại, người học hãy ghi ý nghĩa của từ đó, cũng như ví dụ về cách sử dụng của từ. Khi học, nghĩa của từ không nằm ngay cạnh từ, mà cần phải được lật lên. Vậy nên, người học sẽ có thời gian để suy nghĩ, tự mình nhớ lại ý nghĩa của từ. Một ưu điểm lớn của flashcard nữa chính là nó rất nhỏ gọn, có thể dễ dàng cho vào túi xách, túi quần,… để mang theo mọi lúc, mọi nơi. Ngay khi rảnh rỗi, người học có thể lập tức dùng flashcard để học từ mới.
Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng flashcard thôi thì không thể nào đủ được. Dù người học có cố gắng ghi nhớ đến mấy, nếu từ vựng không được sử dụng vào thực tế thì sau một thời gian, khối kiến thức ấy cũng sẽ bị mai một.
Cách đơn giản nhất để sử dụng một từ vựng chính là đặt một câu với nó. Từ câu đơn giản, đến câu phức tạp. Sau đó, hãy thử viết dài hơn. Hãy suy nghĩ về chủ đề, về ngữ cảnh mà từ ấy có thể được sử dụng, rồi viết thêm các câu để bổ sung ý cho câu được lấy ví dụ ấy.
Ví dụ: Từ “accomplish” có thể được lấy ví dụ như sau:
→ I've accomplished that assignment successfully.
Tôi đã hoàn thành nhiệm vụ đó một cách thành công.
→ The teacher gave me a science homework last week. I've accomplished that assignment successfully. She gave me 10 marks for that assignment.
Giáo viên đã giao cho tôi một bài tập về nhà môn khoa học vào tuần trước. Tôi đã hoàn thành nhiệm vụ đó một cách thành công. Cô ấy đã cho tôi 10 điểm với bài tập đó.
Bài tập thực hành
Đặt câu với các từ sau: ingredient, critical, performance, Human Resource Management, acquire.
Trả lời câu hỏi sau, sử dụng ít nhất 1 trong 5 từ hoặc cụm từ trên.
a. Do you think doing exercise is important?
Bạn có nghĩ việc tập thể dụng quan trọng không?
b. Who is your favourite artist?
Ai là nghệ sĩ yêu thích của bạn?
Gợi ý:
Các câu:
ingredient: To cook delicious dishes, you need to have fresh ingredients.
Để nấu được những món ăn ngon, bạn cần phải có những nguyên liệu tươi mới.
critical: It’s really critical to go to bed early.
Việc đi ngủ sớm thì rất cần thiết.performance His performance yesterday was amazing.
Màn biểu diễn của anh ấy ngày hôm qua thật tuyệt vời.Human Resource Managemen: I am studying at National Economics University. My major is Human Resource Management.
Tôi đang học tại đại học Kinh tế Quốc Dân. Chuyên ngành của tôi là quản trị nguồn nhân lực.acquire: I managed to aquire my favourite book.
Tôi đã có thể mua được cuốn sách yêu thích của mình.
a. Personally, I believe engaging in physical activity is incredibly essential. Our physical and mental well-being can attain numerous benefits. We can maintain good health and a clear mind through regular exercise.
Cá nhân tôi cho rằng việc tham gia vào hoạt động thể chất là vô cùng quan trọng. Sức khỏe về thể chất và tinh thần của chúng ta có thể đạt được nhiều lợi ích. Chúng ta có thể duy trì sức khỏe tốt và tinh thần sảng khoái thông qua việc tập thể dục đều đặn.
Nghệ sĩ mà tôi luôn yêu thích là Đen Vâu. Anh ấy là một rapper tài năng tại Việt Nam. Anh ấy không bao giờ làm khán giả thất vọng với những màn trình diễn tuyệt vời của mình.