Speaking là một trong bốn kỹ năng được đánh giá trong bài thi IELTS, bên cạnh Listening, Reading và Writing. Đây là kỹ năng thực hành (productive skill), yêu cầu khả năng sử dụng tiếng anh trong trong giao tiếp hằng ngày và cũng là phần thi duy nhất có sự tương tác trực tiếp với giám khảo, do vậy mang lại khá nhiều lo lắng cho phần lớn các thí sinh. Để có thể tự tin vượt qua bài thi này với số điểm mong muốn, việc làm quen và chuẩn bị tốt cho các dạng đề sẽ là một yếu tố quan trọng.
Tuy nhiên, đối với IELTS Speaking Part 2 nói riêng, vì số lượng các câu hỏi mà thí sinh có thể gặp là khá nhiều, thí sinh sẽ phải mất không ít thời gian trong việc lên ý tưởng hay tìm từ vựng cho tất cả các chủ đề đó. Trên thực tế, một ý tưởng có thể được áp dụng linh hoạt vào nhiều chủ đề khác nhau và trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc phương pháp phối hợp chủ đề cũng như lên ý tưởng và từ vựng, giúp thí sinh tiết kiệm thời gian chuẩn bị để có thể luyện tập nhiều hơn.
Tổng quan về IELTS Speaking Part 2
Ví dụ về một đề thi IELTS Speaking Part 2:
Describe an important journey that has been delayed You should say:
|
Một số chú ý cho thí sinh về phần thi IELTS Speaking Part 2
Các gợi ý trong đề là phần giúp thí sinh định hướng bài nói, thí sinh không bắt buộc phải trả lời theo các gợi ý đó.
Khi hết thời gian 2 phút, giám khảo sẽ chủ động ngắt, thí sinh không nên quá lo lắng và cũng không nên tập trung vào đồng hồ tính giờ tránh gây mất tập trung trong bài thi.
Giám khảo sẽ lắng nghe và có thể đặt thêm từ một đến hai câu hỏi phụ liên quan đến nội dung bài nói của thí sinh.
Cách thức chọn lựa và kết hợp chủ đề cùng ý tưởng trong IELTS Speaking Part 2
Xác định loại đối tượng, chủ đề chung giữa các câu hỏi trong IELTS Speaking Part 2
Nhìn chung, các câu hỏi mà thí sinh thường gặp trong phần 2 là khá đa dạng với nhiều nội dung khác nhau, tuy nhiên những đề này phần lớn có một điểm chung về loại đối tượng được yêu cầu mô tả.
Xét các đề ví dụ dưới đây, khi gạch chân các từ khóa trong đề, thí sinh có thể tạm thời chia các đề này thành các nhóm lớn, theo 4 loại đối tượng khác nhau, cụ thể
Describe a family member who you spend the most time with Describe a person you want to enjoy dinner with Describe a foreign celebrity you want to meet in person Describe a person on the news that you’d like to meet Describe a person who taught you something Describe a friend who is a good leader Describe your favorite actor/ actress or dancer | Các đối tượng (được gạch chân) như “person”, “member”, “ celebrity”, “friend” hay “actor” mà đề yêu cầu mô tả đều là các danh từ chỉ người, và do vậy sẽ các đề này được đưa vào nhóm đề mô tả người (people) |
Describe something you bought but difficult to use at first Describe something useful you borrow from others Describe something important that you lost Describe an item you bought but do not often use Describe a piece of clothing you enjoy wearing Describe a uniform (in school or company) you wear | Ở các ví dụ bên, những từ khóa chỉ đối tượng trong đề như “something”, “an item”, “clothing”, “uniform” là danh từ chỉ một đồ vật, do vậy các câu hỏi này được đặt vào nhóm đề mô tả đồ vật (things/ objects) |
Describe a city you have visited and want to come back Describe a crowded place you have been to Describe a noisy place that annoys you Describe an ideal house or apartment you would like to live in the future Describe a foreign country you want to know more about | Dựa vào các từ gạch chân “city”, “place”, “house”, “country”, “apartment”, thí sinh có thể thấy các đối tượng được yêu cần mô tả đều là danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn và có thể gọp các đề này vào nhóm chủ đề mô tả về một địa điểm (places) |
Describe a time when you offered to help someone Describe a time when you missed an appointment. Describe an occasion you helped your family members Describe a time you went out with your friends and had a good time Describe an occasion you helped your family members Describe an occasion when you got up early Describe an experience when you travelled by public transport Describe a performance you watched recently Describe an exciting event you’ve had Describe an occasion you got lost that you didn’t know. | Đối với các câu hỏi mà đối tượng được yêu cầu mô tả về “một lần – a time”, “một dịp – an occasion”, “một trải nghiệm – an experience” hay mô tả về những hoạt động, sự kiện “a performance”, “an event” sẽ được đưa về cùng nhóm đề mô tả hoạt động và trải nghiệm (activities and experiences) |
Như vậy, bước đầu, thí sinh gọp các đề thành những nhóm lớn với mỗi nhóm mô tả về một loại đối tượng khác nhau như, gồm có
Người: với các từ khóa thường gặp trong đề là danh từ chỉ người “ person”, “member”, “friend”, “celebrity”, …
Vật: với các từ khóa thường gặp trong đề là một danh từ chỉ vật, đồ vật, sự vật như “something”, “item”, “piece of clothing”, “piece of information”, “news”, articles”, …
Địa điểm: với các từ khóa thường gặp trong đề là một danh từ chỉ địa điểm như “city”, “building”, “place”, “house”, “country”, …
Hoạt động & trải nghiệm: với các từ khóa thường gặp trong đề là các danh từ chỉ hoạt động, trải nghiệm, sự kiện như “event”, “ a time”, “occasion”, “experience”
Nhận biết những đặc điểm cụ thể của đối tượng trong từng đề và phối hợp các đề bài trong IELTS Speaking Part 2
Để dễ dàng hơn trong việc lựa chọn, kết hợp các đề ở từng nhóm đối tượng lớn như trên thành từng nhóm nhỏ và lên ý tưởng chung, thí sinh cần xác định các đặc điểm cụ thể của đối tượng trong đề để tìm những điểm tương đồng hoặc có liên quan giữa các đề này, cụ thể:
Xác định các danh từ, động từ hoặc tính từ đóng vai trò bổ sung thông tin làm rõ nghĩa cho các danh từ chỉ đối tượng mà đề bài yêu cầu mô tả
Kết hợp các đề với đối tượng có đặc điểm, hướng mô tả tương đồng hoặc gần giống nhau thành một nhóm nhỏ hơn.
Tìm một tập hợp chung các lựa chọn câu trả lời phù hợp có thể sử dụng được cho tất cả các đề này, chính xác hơn là các vật/ địa điểm/ con người/ hoạt động mang tất cả những đặc điểm, tính chất riêng biệt được tổng hợp từ các đề có điểm chung này.
Ví dụ cụ thể ở từng nhóm đối tượng như dưới đây.
Nhóm đối tượng mô tả người (people)
Thí sinh xác định đặc điểm cụ thể của người được yêu tả thông qua các danh từ, động từ hoặc tính từ khác bổ sung thông tin làm rõ nghĩa cho danh từ chỉ người trong câu. Sau đó đưa ra một vài ý tưởng về những người sẽ phù hợp đề mô tả theo yêu cầu đề bài.
Describe a family member who you spend the most time with
| Một thành viên trong gia đình “dành phần lớn thời gian với” Đối tượng có thể chọn: người thân như bố, mẹ, ông bà hoặc anh, chị, em |
Describe a person you want to enjoy dinner with
| Một người “bạn muốn ăn tối cùng” Đối tượng có thể chọn: là người quen như bạn bè, người thân và cũng có thể là một người nổi tiếng mà bạn ngưỡng mộ |
Describe a person who taught you something | Một người “dạy bạn điều gì đó” Các đối tượng có thể chọn: là người quen như thầy, cô, người thân trong gia đình hoặc bạn bè |
Describe your favorite actor/ actress or singer | Một “ diễn viên nam/ nữ hoặc ca sĩ” Đối tượng có thể chọn: một người nổi tiếng là diễn viên, ca sĩ |
Describe a person on the news that you’d like to meet | Một người “xuất hiện trên tin tức” Đối tượng có thể chọn: người nổi tiếng như ca sĩ, diễn viên, người có sức ảnh hưởng ,… |
Sau khi đưa ra được tập hợp các đối tượng có thể lựa chọn cho từng câu hỏi, thí sinh có thể dễ dàng phối hợp các đề có trùng đối tượng cụ thể.
Câu hỏi | Lựa chọn chung |
Describe a family member who you spend the most time with Describe a person who taught you something Describe a person you want to enjoy dinner with | Một người thân trong gia đình Ví dụ: bố, mẹ, ông, bà … |
Describe your favorite actor/ actress or singer Describe a person on the news that you’d like to meet | Một diễn viên, ca sĩ Ví dụ: Mỹ Tâm, Taylor Swift, Dwayne Johnson … |
Nhóm đối tượng mô tả vật (things/ objects)
Ở mỗi đề, thí sinh xác định đặc điểm cụ thể của đồ vật được yêu cầu mô tả, đồng thời chọn ra các đề có thể phối hợp với nhau dựa vào một đặc điểm chung được tìm thấy ở các đối tượng. Cuối cùng là lựa chọn câu trả lời có thể, là các vật/ đồ vật mang các đặc điểm, tính chất tổng hợp từ các đề có điểm chung này.
Ghi chú: ở mỗi đề, các từ/ cụm từ được in đậm là phần thông tin chung giữa các đề và là cơ sở để gộp đề. Còn lại các từ/ cụm từ được gạch chân là phần thông tin về đặc điểm đối tượng mà thí sinh cần xem xét để đưa ra câu trả lời chung phù hợp.
Describe something you bought but difficult to use at first Describe something you bought but do not often use | Hai đề này đề cùng yêu cầu tả về một đồ vật mà bạn mua, do vậy sẽ được phối hợp chung. Đồng thời có đề cập đến 2 tính chất khác của việc sử dụng: “khó sử dụng – difficult to use” và “không thường sử dụng- not often use” Đồ vật phù hợp có thể lựa chọn cho cả 2 đề sẽ kết hợp 2 tính chất trên, là một đồ vật khó sử dụng và ít khi sử dụng: Ví dụ: một thiết bị công nghệ như máy ảnh. |
Describe something important that you lost Describe something useful you borrow from others | Hai đề dưới đây cũng yêu cầu mô tả một đồ vật, có thể chọn cùng một đối tượng như hai đề ở trên (ví dụ là chiếc máy ảnh), tuy nhiên đặc điểm đồ vật sẽ bị thay đổi, đó là một đồ vật “quan trọng – important”, “hữu ích – useful”, “được mượn từ người khác – borrow” và “bị đánh mất – lost” |
Describe a uniform (in school or company) you wear Describe a piece of clothing you enjoy wearing | Cả hai đề đều đề cập đến đối tượng là quần áo, do vậy có thể được gọp chung. Hai các tính chất còn lại ở mỗi đề là “đồng phục – uniform”, “thích mặc – enjoy wearing”, Tập hợp ý tưởng có thể dùng cho cả 2 đề sẽ là loại quần áo có cả 2 tính chất trên, là đồng phục và người nói thích mặc. Ví dụ: đồng phục cấp 3 (áo dài), đồng phục công ty, … |
Describe the article on health you read on magazine or the Internet Describe of good news you heard (from TV or on the internet | Hai đề này được kết hợp vì đều yêu cầu mô tả một tin tức hoặc bài báo có thể được đọc được trên internet Các ý tưởng phù hợp cho cả 2 đề sẽ là một mẩu tin “tốt – good”, “liên quan đến sức khỏe – health” trên mạng xã hội. Ví dụ: tin tức về việc Việt Nam kiểm soát thành công đại dịch COVID và một số thông tin khuyến cáo phòng chống dịch. |
Nhóm các đối tượng mô tả về địa điểm (Places)
Trong nhóm đối tượng này, trước hết thí sinh cần xác định tính chất cụ thể của địa điểm (là các danh từ, động từ hay tính từ trong câu làm rõ nghĩa cho danh từ chỉ địa điểm cần mô tả). Những đề thường được gộp chung sẽ rơi vào một trong 2 nhóm có tương đồng dưới đây:
Các địa điểm nhỏ, trong nhà, liên quan đến các công trình xây dựng, kiến trúc (house, buildings,..) có thể được kết hợp vì các đối tượng thuộc nhóm này cùng được mô tả dựa trên các đặc điểm về vị trí, kích thước, thiết kế, bố cục, điểm nối bật hay cách trang trí…
Các điểm rộng lớn, là một thành phố hoặc đất đước (city, countries, tourist destinations) đều là những nơi có thể được mô tả trên những khía cạnh chung như con người, cảnh quan, khí hậu ở nơi đó và do vậy có thể được phối hợp.
Sau khi đã phối hợp các đề thành nhóm nhỏ hơn, thí sinh có thể dễ dàng đưa ra ý tưởng trả lời chung, là địa điểm tổng hợp những tính chất còn lại được nhắc đến trong đề IELTS Speaking Part 2
Ví dụ:
Describe a place where you read and write apart from your home Describe a place you remember well which is full of color. | Hai đề bên có thể được kết hợp vì đối tượng mô tả đều là một địa điểm nhỏ ở trong nhà. Kết hợp 2 đặc điểm còn lại (được gạch chân) thì đối tượng được chọn sẽ là nơi người nói có thể đọc và viết và nơi đó có nhiều màu sắc Ví dụ: một thư viện (libarary), quán cà phê (coffee shop) |
Describe a crowded place you have been to Describe a noisy place that annoys you | Hai đề này có thể được phối hợp để chọn chung ý tưởng vì tính chất địa điểm có sự liên quan, cụ thể là một nơi “đông đúc – crowded” thường sẽ “ồn ào – noisy” Ø Ý tưởng trả lời chung cho cả hai đề sẽ là một nơi đông đúc và ồn ào làm cho bạn khó chịu Ví dụ: Xe buýt, ga tàu, sân bay, nhà hàng … |
Describe a place you have visited and want to comeback Describe a foreign country you want to know more about | Đối tượng trong 2 đề này đều là các địa điểm lớn, thí sinh có thể đưa ra một ý tưởng chung cho câu trả lời là nơi kết hợp các đặc điểm được gạch chân: Là một đất nước ngoài Việt Nam – “foreign” bạn đã viếng thăm và muốn quay lại để tìm hiểu thêm về nó. |
Nhóm các hoạt động và trải nghiệm được mô tả (Activities & experience)
Có một số sự tương đồng hoặc liên quan trong nhóm đối tượng này để thí sinh có thể lựa chọn phối hợp các đề như:
Những sự kiện, hoạt động mà trong đó một hoạt động là một phần trong hoạt động, sự kiện khác lớn hơn | |
Describe a performance you watched recently Describe an exciting event you’ve had Describe a special day what make you happy/ you remember well | Các sự kiện “event” thường sẽ bao gồm một màn trình diễn “performance”, kết hợp cả 3 đề với các đặc điểm được in đậm, thí sinh có thể chọn ra một sự kiện đánh dấu ngày đặc biệt, đáng nhớ và trong sự kiện đó có một màn biểu diễn. Ví dụ: lễ cưới, lễ tốt nghiệp, … |
Sự việc này là nguyên nhân dẫn đến sự xảy ra của sự việc khác | |
Describe an important journey that has been delayed Describe an occasion when weather prevented your activity | Thời tiết có thể một nguyên nhân trì hoãn chuyến đi |
Describe an occasion you got lost that you didn’t know. Describe a time when you missed an appointment | Bị lạc cũng được xem như nguyên nhân khiến bạn trễ một cuộc hẹn |
Các hoạt động, trải nghiệm có cùng tính chất | |
Describe a difficult challenge you met Describe a goal you set and achieved Describe something difficult you would like to succeed in doing | Một mục tiêu “goal” cũng được xem như là một thử thách “challenge” mà mọi người mong muốn đạt được một cách thành công “succeed”, ngoải ra, những mục tiêu thử thách đa phần sẽ đều mang lại khó khăn Ví dụ: mục tiêu đậu vào một trường đại học danh tiếng, mục tiêu đạt thành tính cao trong công việc, mục tiêu thắng một cuộc thi… |
Từ vựng và cấu trúc hỗ trợ cho việc trả lời
Mô tả về con người
Các câu hỏi ở chủ đề mô tả người được gợi ý bằng một số câu hỏi chung như
Who this person is/ was (người đó là ai)
How you knew this person (bạn biết họ như thế nào)
What he/ she is like (người đó trông ra sao – về tính cách và ngoại hình)
How you feel about him/ her (suy nghĩa và cảm xúc của bạn với người đó như thế nào)
Từ những đặc điểm chung như trên, thí sinh có thể sử dụng một dàn bài mẫu cho tất cả các đề mô tả về người, là người quen hoặc người nổi tiếng như bảng dưới đây
Template for Describing people IELTS Speaking Part 2
Từ vựng và cấu trúc có thể dùng
1. Các từ và cụm từ mô tả ngoại hình và tài năng trong IELTS Speaking Part 2
Appearance | Talent |
Gorgeous (xinh đẹp) | Beautiful singing voice (giọng hát hay) |
Attractive (thu hút) | Brilliant acting skill (khả năng diễn xuất giỏi) |
Tall (cao) | Musical talent (tài năng về âm nhạc) |
Well- built (vạm vỡ) | Be multi – talented (tài năng về nhiều khía cạnh) |
2. Các từ và cụm từ mô tả tính cách trong IELTS Speaking Part 2
Positive adjective | Negative adjective |
Generous (rộng lượng) | Stingy (keo kiệt) |
Sociable/ outgoing (hòa đồng) | Shy (nhút nhát) |
Determined (kiên định) | Hot- tempered (nóng tính) |
Reliable/ trustworthy (đáng tin cậy) | Moody (thay đổi cảm xúc thất thường) |
Good fun (vui vẻ khi ở bên cạnh họ) | Oversensitive (quá nhạy cảm) |
Hard- working (chăm chỉ) | Dishonest (không thành thật) |
Patient (kiên nhẫn) |
|
Kind/ warm – hearted (tốt bụng) | |
Confident/ self-assured (tự tin) | |
Ambitious (có khát khao, tham vọng thành công) | |
Clever/ talented (thông minh, tài năng) | |
Introvert (người hướng ngoại) | |
Extrovert (người hướng nội) |
Các từ và cụm từ diễn tả mối quan hệ trong IELTS Speaking Part 2
Keep in touch with … (giữ liên lạc với) | Lose touch with … (mất liên lạc với) |
Get on well with … (hòa thuận với) | Fall out with … (bất đồng, tranh cãi và cắt đứt mối quan hệ với ai đó) |
Look up to … (tôn trọng ai đó) | Take after … (giống ai đó về ngoại hình hoặc tính cách) |
Have a lot in common (có nhiều điểm chung) | Be close to … (thân thiết với) |
See eye to eye (đồng quan điểm) | Follow sb’s footstep (nối nghiệp) |
Grow up together … (lớn lên cùng nhau) | Grow apart from … (dần dần không còn thân thiết) |
Mô tả vật phẩm
Đối với các đề về đồ vật, thông thường sẽ có một số thông tin chung cần thiết có thể đề cập ở hầu hết các đề như là
What it is (giới thiệu đồ vật đó là gì)
How you got it (bạn có nó như thế nào?)
Describe it (mô tả nó)
How you feel about it (suy nghĩ và cảm xúc của bạn về nó như thế nào)
Thí sinh có thể tham khảo một số từ vựng, cách diễn đạt và ví dụ gợi ý như bảng dưới đây:
What it is | A camera | Ao Dai |
How you got it | It was specially given to me by my father as a gift since I passed my unversity entrance exam with flying color. I came across (found it) it in a digital shop and immediately picked it up (bought it) since it was on sale. I borrowed it from […] and he/ she lent me without a second thought | It was tailor – made (tailored) |
Describe it | A high-end digital camera Lightweight Of a famous brand Waterproof | Vietnamese traditional costume Full-length white dress with white silk trousers Have many beautiful hidden patterns Fit me like a glove/ fit me perfectly Be not only school’s uniform but are also worn on special occasion like Tet holiday or graduation ceremony |
Mô tả nơi địa
Các câu hỏi về địa điểm trong IELTS Speaking Part 2 thường có các đặc điểm chung về câu trả lời như gợi ý dưới đây:
Where it is (nơi đó ở đâu)
How it looks (nơi đó trông như thế nào)
What to do (Làm gì ở đó)
How you feel (bạn cảm thấy như thế nào)
Một số từ vựng và cách diễn đạt cho các gợi ý ở trên
Where it is
I’d like to share with you about a time when I visited [….] | a beautiful (coastal city/mountainous area) a far-flung corner a famous tourist destination | Which is located in the (northern/central/southern) part of Vietnam. |
I’m gonna tell you about […], my to-go place when I want to study and read books. It’s … | My school library | Which is located right in the school’s campus |
A famous Vietnamese coffee shop | Which is located in one of the most bustling street in district 9/ in the second floor of a high-rise building/ within walking distance of my house |
How it looks
(City)
Climate: The weather there is usually (cold/hot/warm/mild /windy/rainy, etc.)
Special features:
This place | Is famous/ well known for | Beautiful landscapes/ scenery Stunning/ breathtaking views Natural beauty Sandy beaches with crystal clear water |
is home to/ boasts | ||
has a national reputation for | ||
is known as a | Picturesque town Bustling/ vibrant city Unspoilt beach |
(Buildings)
It has spectacular architecture and unique design both interior and exterior
It is equipped with modern air-conditioning system and it really gives me a sense of comfort
It is beautifully-decorated with paintings, potted trees, ornaments, …and with a harmony of color
What to do
Feast on sea food and try local cuisine
Snap photos
Go sightseeing
Shop till you drop, buy handicraft
Stay away from the bustle and hustle of city’s life
Disconnect from work and daily routine
Immerse into the tranquil and peaceful atmosphere
Mô tả các hoạt động và trải nghiệm
Đối với các đề yêu cầu mô tả hoạt động hay trải nghiệm, thông thường bố cụ bài sẽ bao gồm một số thông tin chính như sau:
Setting (where and when the activity/ event happened)
How it happened
Your emotional response
Note: Questions in this group are often framed in simple past or present perfect tense. Therefore, candidates need to carefully read the prompt to determine the appropriate tense to use for the entire speaking task.
Some vocabulary and expressions for the suggestions above
Setting (where and when) | It was about [ time ] when S + V It happened when S + V I was living/ working/ travelling in […] at that time |
How | It took me such a long time to V Be motivated >< be demotivated It’s not a piece of cake It posed a few challenges The trickiest thing about it is that S + V Started working in an determined way I put much effort on V-ing and make progress I nailed it/ I managed to do it |
Feeling | Events It was a wonderful experience for me It was once-in-a-lifetime occasion It was incredibly wonderful/ amazing Activities I wish I had known, then I wouldn’t have done that. It’s challenging, but It’s worth doing since my effort paid off I really got a sense of satisfaction |