1. Từ ghép trong tiếng Trung là gì?
Từ ghép trong tiếng Trung là từ được hình thành từ hai hoặc nhiều thành phần từ.
Từ cơ sở có ý nghĩa được gọi là từ gốc, khi kết hợp với nhau gọi là từ phức hợp.
Ví dụ minh họa:
朋友 | Péngyǒu | Bạn bè |
照相机 | Zhàoxiàngjī | Máy chụp hình |
立正 | Lìzhèng | Nghiêm |
火车 | Huǒchē | Xe lửa |
- Từ căn có thêm liên hợp được gọi là từ phát sinh.
Ví dụ:
桌子 | Zhuōzi | Bàn |
花儿 | Huā er | Bông hoa |
阿姨 | Āyí | Cô |
木头 | Mùtou | Gỗ |
- Từ tố là đơn vị bé nhất trong ngữ pháp, là thể kết hợp nghĩa âm bé nhất của ngôn ngữ.
Ví dụ:
Trong câu: “哥哥不吃白菜” thì từ cơ sở trong câu gồm 6 từ là “哥”, “哥”, “不”, “吃”, “白” và “菜”, mỗi từ cơ sở đều có cách phát âm riêng và nghĩa riêng.
- Từ tố có 1 đặc điểm là không thể chia tiếp ra thành những phần nhỏ hơn nữa.
Ví dụ minh họa:
Từ cơ sở “哥” nếu nói trên mặt ngữ âm có thể phân tích thành các đơn vị nhỏ hơn (có thể chia thành thanh điệu, thanh mẫu và vận mẫu), tuy nhiên nếu nói theo mặt kết hợp nghĩa âm thì không thể chia ra các đơn vị nhỏ hơn nữa.
- Các từ tố trong tiếng hán đại đa số đều là từ đơn âm tiết nhưng cũng có 1 số là song hoặc đa âm tiết.
Ví dụ minh họa:
咖啡 | Kāfēi | Cà phê |
葡萄 | Pútáo | Nho |
奥林匹克 | Àolínpǐkè | Olimpic |
巧克力 | Qiǎokèlì | Sô cô là |
- Có 1 số lớn từ tố là từ ngoại lai.
- Từ tố có công dụng là cấu thành nên từ.
- Có ba phương thức kết hợp từ căn tạo thành từ ghép là: Phương thức phức hợp, phương thức phụ gia, phương thức trùng điệp.
2. Phương pháp ghép chữ tiếng Trung
1. Phương thức ghép từ phức hợp
Từ ghép được tạo thành bởi phương thức ghép từ phức hợp có 5 loại khác nhau:
- Kiểu liên hợp: Loại từ này do hai từ căn có quan hệ ngang hàng hợp thành.
Ví dụ minh họa:
道路 | Dàolù | Con đường |
政府 | Zhèngfǔ | Chính phủ |
动静 | Dòngjìng | Động tĩnh |
堅持 | Jiānchí | Kiên trì |
国家 | Guójiā | Quốc gia |
- Kiểu chính phụ: Loại từ ghép này được kết hợp theo kiểu chính phụ, từ căn phụ đứng trước có chức năng hạn chế hoặc bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính phía sau.
Ví dụ minh họa:
白班 | Báibān | Ca ngày |
电铃 | Diànlíng | Chuông điện |
电话 | Diànhuà | Điện thoại |
汽车 | Qìchē | Ô tô |
火车 | Huǒchē | Xe lửa |
- Kiểu bổ sung: Ở loại từ ghép này, từ căn phụ đứng sau có chức năng bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính ở phía trước.
Minh họa:
留下 | Liú xià | Lưu lại |
提高 | Tígāo | Nâng cao |
病人 | Bìngrén | Người bệnh |
书本 | Shūběn | Sách vở |
身上 | Shēnshang | Trên người |
- Kiểu động tân: Từ căn đứng phía sau chịu sự chi phối của từ căn đứng trước.
Ví dụ:
注意 | Zhùyì | Chú ý |
行動 | Xíngdòng | Hành động |
关心 | Guānxīn | Quan tâm. |
考慮 | Kǎolǜ | Cân nhắc, xem xét |
放心 | Fàngxīn | Yên tâm |
- Kiểu chỉ vị: Từ căn đứng trước là chủ, từ căn đứng sau là vị.
Ví dụ minh họa:
太阳 | Tàiyáng | Mặt trời |
博士 | Bóshì | Tiến sĩ |
月亮 | Yuèliàng | Trăng |
小孩 | Xiǎohái | Trẻ em |
年轻 | Niánqīng | Trẻ tuổi |
2. Phương thức ghép từ phụ gia
Từ ghép theo phương thức phụ gia là kết hợp từ căn với tiền tố hoặc hậu tố để tạo thành.
Tiền tố và hậu tố là những từ tố không mang ý nghĩa riêng, được gọi là 'từ tố hư'.
- Thêm tiền tố: Tiền tố được thêm vào trước từ căn.
Những tiền tố thường gặp là: 第,老,小,初,非,准,可。。。
Ví dụ minh họa:
老陈 | Lǎo chén | Anh Trần |
可悲 | Kěbēi | Buồn, bi thương |
可爱 | Kě ài | Dễ thương, đáng yêu |
小王 | Xiǎo Wáng | Tiểu Vương |
第一 | Dì yī | Thứ nhất |
- Thêm hậu tố: Hậu tố sẽ thêm vào sau từ căn.
Một số hậu tố thường gặp gồm: 子,儿,头,者,性,家,员。。。
Ví dụ:
桌子 | Zhuōzi | Cái bàn |
队员 | Duìyuán | Đội viên |
花儿 | Huār | Hoa |
妻子 | Qīzi | Người vợ |
工作者 | Gōngzuò zhě | Nhân viên công tác |
3. Phương thức ghép từ trùng điệp
Từ ghép theo phương thức trùng điệp là loại từ được hình thành bằng cách lặp lại từ căn.
For example:
哥哥 | Gēgē | Anh trai |
太太 | Tàitài | Bà |
明明 | Míngmíng | Rõ ràng |
想想 | Xiǎng xiǎng | Suy nghĩ |
常常 | Chángcháng | Thường thường |
4. Common Compound Words
Bản thân | 自己 | Zìjǐ |
Bắt đầu | 开始 | Kāishǐ |
Bây giờ | 现在 | Xiànzài |
Bọn họ | 他们 | Tāmen |
Bởi vì | 因为 | Yīnwèi |
Các bạn | 你们 | Nǐmen |
Cái gì, hả | 什么 | Shén me |
Cám ơn | 谢谢 | Xièxiè |
Cảm thấy | 觉得 | Juédé |
Cần, yêu cầu | 需要 | Xūyào |
Có thể | 可以 | Kěyǐ |
Có thể, khả năng | 可能 | Kěnéng |
Công việc | 工作 | Gōngzuò |
Cùng nhau | 一起 | Yīqǐ |
Cho nên | 所以 | Suǒyǐ |
Chúng tôi | 我们 | Wǒ men |
Đã, rồi | 已经 | Yǐjīng |
Đồ vật | 东西 | Dōngxī |
Đứng dậy, vùng lên | 起来 | Qǐlái |
Giống nhau | 一样 | Yīyàng |
Hiểu, biết | 知道 | Zhī dào |
Không có | 没有 | Méiyǒu |
Một cái | 一个 | Yīgè |
Nên | 应该 | Yīnggāi |
Nếu như | 如果 | Rúguǒ |
Nói với | 告诉 | Gàosù |
Như vậy | 这样 | Zhèyàng |
Như vậy | 这么 | Zhème |
Nhưng mà | 但是 | Dànshì |
Ở đây | 这里 | Zhèlǐ |
Sao, như thế nào | 怎么 | Zěnme |
Sau đó | 然后 | Ránhòu |
Sự việc | 事情 | Shìqíng |
Tiên sinh | 先生 | Xiānshēng |
Thích | 喜欢 | Xǐhuān |
Thời gian | 时间 | Shíjiān |
Thời gian, lúc | 时候 | Shíhòu |
Trẻ con | 孩子 | Háizi |
Vấn đề, câu hỏi | 问题 | Wèntí |
Việc này | 这个 | Zhège |
3. Combining Radical Characters in Chinese
In Chinese, there are 214 radicals, each with its own stroke and meaning. When combining radicals to form a Chinese character, remember these rules!
Radicals are combined by 6 basic strokes (Lục thử) including: Image, Direct, Transfer, Fake, and two common types are Image Formation and Association. See more details at Specific Chinese character writing.
1. Image Formation
Consists of two parts: phonetic and semantic, the position of these two parts is not fixed. Accounting for 80% of all Chinese characters.
- Âm bên trái, nghĩa bên phải:
For example:
Character 期 / qī /: Kì = 其 / qí / + Month / yuè /, the character 期 is formed from the radical Kì on the left (The character 其 acts as a phonetic component, creating the sound 'qi' for the character 期), and on the right is the radical Nguyệt (To indicate meaning, because the moon rises in cycles once a month).
- Âm bên phải, nghĩa bên trái:
For example:
Character 味 / wèi /: Taste = 口 / kǒu / + Not / wèi /, the character 味 is formed from the radical Vị on the right (The character Vị serves as a phonetic component, creating the sound 'wei' for the character 味), and on the left is the radical Khẩu (To indicate meaning, because tasting requires the use of the mouth, hence the radical Khẩu).
- Trên hình dưới thanh:
For example:
Character 爸 / bà /: Dad = 父 / fù / + Ba / bā /, the character 爸 is formed from the radical Phụ on the top (To indicate meaning as father) and the character Ba below (Serving as a phonetic component, creating the sound 'ba' for the character 爸).
- Dưới hình trên thanh:
For example:
Character 型 / xíng /: Shape, model = 刑 / xíng / + Soil / tǔ /, the character 型 is formed by the radical Hình on the top (Serving as a phonetic component, creating the sound 'xing' for the character 型) and the radical Thổ below.
- Trong hình ngoài thanh:
For example:
- Ngoài hình trong thanh:
For example:
Character 阁 / gé /: Various = 门 /mén/ + Each / gè/, the character 阁 is formed from the radical Môn enclosing from the outside and the radical Các inside (Creating the sound 'ge' for the character 阁).
2. Các biểu tượng Hội Ý
Hội ý là việc sử dụng ý nghĩa của hai hoặc nhiều bộ thủ để ghép lại với nhau, kết hợp ý nghĩa của các bộ thủ này thành nghĩa cho từ Hán mới.
For example:
- Chữ 森 / sēn /: Lâm (Có nghĩa rừng), chữ này gồm 3 chữ 木 / mù / ghép lại, có nghĩa là 3 cái cây ghép lại thành một rừng cây.
- Chữ 武 / wǔ /: Vũ (Hay Võ) = vũ / võ (Lực). Chữ này gồm chữ 止 chỉ = dừng lại + 戈 qua = ngọn giáo => dùng vũ lực ngăn cấm điều bạo ngược, chỉnh đốn sự rối loạn.
- Chữ 休 / xiū /: Hưu (Ngừng, nghỉ ngơi). Chữ này gồm chữ Nhân 亻 (Người) và chữ Mộc 木 (Cây) ghép lại, người tựa vào gốc cây nghỉ ngơi.
- Chữ 明 / míng /: Minh (Sáng rõ). Chữ này gồm chữ Nhật 日 và chữ Nguyệt 月 ghép lại, mặt trời và mặt trăng ghép lại tạo nên ánh sáng.
- Chữ 从 / cóng /: Tòng (Theo, đi theo, từ…). Chữ này gồm 2 chữ Nhân ghép lại, một người đi theo sau một người.
- Chữ 泪 / lèi /: Lệ (Nước mắt). Chữ này gồm bộ ba chấm thủy (Biểu thị cho nước) và bộ Mục (Mắt) ghép lại thành, nghĩa là nước chảy từ mắt ra, là nước mắt.
- Chữ 尘 / chén /: Bụi. Chữ này gồm bộ Tiểu (Nhỏ) và bộ Thổ (Đất) ghép lại, đất nhỏ có nghĩa là bụi.
Trung tâm Mytour hy vọng rằng với chủ đề về cách ghép từ trong tiếng Trung sẽ giúp ích cho bạn, đặc biệt là những người mới bắt đầu học một tài liệu hữu ích. Xin cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem tài liệu này, chúc bạn học tiếng Trung tốt đẹp!