Fluency and Coherence là một trong những tiêu chí được đánh giá trong bài thi IELTS Speaking. Tiêu chí này liên quan đến mức độ trôi chảy và mạch lạc trong bài nói của thí sinh. Theo IDP IELTS, kỹ năng sử dụng từ nối tốt là một trong những yếu tố giúp bài nói trở nên rõ ràng và dễ hiểu hơn cũng như giúp thí sinh cải thiện điểm bài thi. Qua bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu những từ nối trong IELTS Speaking thường dùng và một số lưu ý khi sử dụng từ nối.
Key takeaways |
---|
|
Phương pháp kết nối (linking words) là gì?
Về chức năng ngữ pháp, từ nối có thể được chia thành nhóm conjunctions và conjunctive adverbs:
Conjunctions (liên từ) là những từ nối dùng để liên kết các từ, cụm từ hoặc mệnh đề trong cùng một câu. Liên từ được chia thành ba nhóm nhỏ là coordinating conjunctions (liên từ kết hợp), correlative conjunctions (liên từ tương quan) và subordinating conjunctions (liên từ phụ thuộc).
Ví dụ: I wanted to go to the party, but I had to finish my homework first. (Tôi muốn đi dự tiệc nhưng tôi phải làm xong bài tập về nhà trước đã.)
Trong câu này, “but” là liên từ kết hợp được dùng để nối hai mệnh đề “I wanted to go to the party” và “I had to finish my homework first” trong cùng một câu.
Conjunctive adverbs (trạng từ liên kết) là những từ nối dùng để liên kết các mệnh đề độc lập hoặc các câu riêng biệt.
Ví dụ: The team worked hard to meet the deadline. However, unexpected technical issues caused a delay. (Nhóm đã làm việc chăm chỉ để kịp thời hạn. Tuy nhiên, sự cố kỹ thuật không mong muốn gây ra sự chậm trễ.)
Trong câu này, “however” là trạng từ liên kết được dùng để nối hai câu “The team worked hard to meet the deadline” và “unexpected technical issues caused a delay”.
Như vậy, linking words có nhiều hình thức và chức năng ngữ pháp khác nhau, nhưng nhìn chung chúng đều đóng vai trò liên kết các ý tưởng và tăng tính mạch lạc cho bài nói.
Vai trò của từ nối trong IELTS Speaking
Theo IDP IELTS, khả năng sử dụng từ nối của các thí sinh thuộc các band 4, 5, 6, 7 có những điểm khác biệt như sau:
Band 4: Liên kết các câu cơ bản nhưng sử dụng lặp đi lặp lại các từ nối đơn giản
Band 5: Sử dụng quá mức một số từ nối nhất định
Điểm 6: Sử dụng đa dạng các từ nối nhưng có thể dùng sai một số từ
Điểm 7: Sử dụng đa dạng các từ nối một cách linh hoạt.
Như vậy, từ nối có vai trò quan trọng đối với tiêu chí Fluency and Coherence trong bài thi IELTS Speaking và ảnh hưởng đến điểm số của thí sinh. Vì vậy, để cải thiện tiêu chí Fluency and Coherence nói riêng và điểm IELTS Speaking nói chung, người học cần luyện tập sử dụng các từ nối một cách thành thạo.
Cách áp dụng từ nối trong IELTS Speaking
Áp dụng từ nối đúng mục đích
Thí sinh có thể sử dụng từ nối trong các trường hợp sau:
Sắp xếp trình tự ý tưởng
Ví dụ: Firstly, I need to finish my work assignment. Secondly, I will focus on preparing for tomorrow's presentation (Đầu tiên, tôi cần phải hoàn thành nhiệm vụ công việc của mình. Thứ hai, tôi sẽ tập trung chuẩn bị cho bài thuyết trình ngày mai.)
Bổ sung thông tin
Ví dụ: I enjoy outdoor activities such as hiking and swimming, as well as indoor activities like reading and playing board games. (Tôi thích các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài và bơi lội cũng như các hoạt động trong nhà như đọc sách và chơi trò chơi board game.)
Thể hiện nguyên nhân
Ví dụ: Since I had to catch the early bus, I set my alarm clock for 5 a.m. (Vì phải bắt chuyến xe buýt sớm nên tôi đặt đồng hồ báo thức lúc 5 giờ sáng.)
Thể hiện kết quả
Ví dụ: I neglected to water the plants regularly. As a result, they withered and died. (Tôi đã quên tưới nước cho cây thường xuyên. Kết quả là chúng bị héo và chết.)
Nhấn mạnh thông tin
Ví dụ: He had trained extensively for the marathon; indeed, he was determined to finish the race no matter what. (Anh ấy đã tập luyện rất nhiều cho cuộc chạy marathon; quả thực, anh ấy đã quyết tâm hoàn thành cuộc đua dù thế nào đi chăng nữa.)
So sánh thông tin
Ví dụ: My sister excelled in mathematics. Similarly, my brother showed a natural talent for numbers. (Chị gái tôi rất xuất sắc trong môn toán. Tương tự như vậy, em trai tôi cũng bộc lộ tài năng bẩm sinh về các con số.)
Thể hiện sự đối lập
Ví dụ: I wanted to go to the party, but I had to finish my work first. (Tôi muốn đi dự tiệc nhưng tôi phải hoàn thành công việc của mình trước đã.)
Nêu ví dụ
Ví dụ: I have a wide range of hobbies, such as painting and playing the guitar. For example, I recently completed a beautiful landscape painting. (Tôi có rất nhiều sở thích, chẳng hạn như vẽ tranh và chơi guitar. Ví dụ, gần đây tôi đã hoàn thành một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp.)
Tóm tắt, khái quát hóa
Ví dụ: In short, I am always determined to improve my overall health and well-being. (Tóm lại, tôi luôn quyết tâm cải thiện sức khỏe và tinh thần của mình.)
Sử dụng các khoảng nghỉ phù hợp
Trong IELTS Writing, thí sinh thường chú ý đến cách đặt dấu câu khi sử dụng trạng từ liên kết và liên từ. Khi sử dụng từ nối trong IELTS Speaking, cách đặt dấu câu này tương đương với cách ngắt nghỉ giữa các từ và câu. Việc sử dụng các khoảng ngắt nghỉ hiệu quả trong lời nói sẽ giúp làm rõ ý tưởng của thí sinh. Theo bài viết “Pauses Part 1 - How to improve your speaking” của Đại học RMIT, những quy tắc ngắt nghỉ được chia thành ba nhóm: trong một câu, giữa các câu và giữa các đoạn. Thí sinh có thể áp dụng những quy tắc này đối với linking words như sau:
Từ nối
Các liên từ kết hợp như and, so, but,… thường được đặt sau dấu phẩy. Vì vậy, khi sử dụng trạng từ liên kết, thí sinh có thể dừng trước từ đó khoảng 0,25-0,5 giây. Ví dụ:
I felt tired, [dừng 0,25-0,5 giây] so I took a nap before continuing with my work.
(Tôi cảm thấy mệt nên đã chợp mắt một lát trước khi tiếp tục công việc.)
Tuy nhiên, các liên từ tương quan (both … and, either … or, neither … nor,…) và liên từ phụ thuộc (because, although, if,…) được viết liên tục với các thành phần khác của câu. Vì vậy, thí sinh nên không nên ngắt nghỉ mà thay vào đó duy trì tốc độ nói như bình thường. Ví dụ:
The concert was both entertaining and inspiring.
(Buổi hòa nhạc vừa thú vị vừa đầy cảm hứng.)I couldn't attend the party because I had to study for an important exam.
(Tôi không thể đến bữa tiệc vì tôi phải học bài cho một kỳ thi quan trọng.)
Trạng từ nối
Trạng từ liên kết thường được đặt giữa cặp dấu chấm-phẩy hoặc chấm phẩy-phẩy. Vì vậy, khi sử dụng trạng từ liên kết để nối các câu với nhau, thí sinh có thể dừng khoảng 0,5-1 giây. Ngoài ra, trạng từ liên kết còn được dùng để nối các đoạn. Khi đó, thí sinh có thể sử dụng khoảng ngắt nghỉ dài hơn là 1,5 giây để thể hiện rằng mình đang chuyển hướng sang một ý khác.
Ví dụ:
I studied diligently for the exam. [dừng 0,5-1 giây] However, my final result was not what she had expected.
(Tôi đã học chăm chỉ cho kỳ thi. Tuy nhiên, kết quả cuối cùng của tôi không như cô mong đợi.)One of the key aspects of leading a healthy lifestyle is getting enough sleep […].
[dừng 1,5 giây] In addition, it's important to maintain a healthy lifestyle with regular exercise and a balanced diet.
(Một trong những khía cạnh quan trọng của lối sống lành mạnh là ngủ đủ giấc […].Ngoài ra, điều quan trọng là phải duy trì lối sống lành mạnh bằng việc tập thể dục thường xuyên và chế độ ăn uống cân bằng.)
Tổng hợp các từ nối thường sử dụng trong IELTS Speaking
Tổ chức thứ tự ý tưởng
Từ nối | Phiên âm | Ý nghĩa |
---|---|---|
first(ly) | /ˈfɜːst(li)/ | thứ nhất |
second(ly) | /ˈsekənd(li)/ | thứ hai |
third(ly) | /ˈθɜːd(li)/ | thứ ba |
lastly | /ˈlɑːstli/ | cuối cùng |
finally | /ˈfaɪnəli/ | cuối cùng |
to begin with | /tə bɪˈɡɪn wɪð/ | đầu tiên |
the first (+ noun …) | /ðə fɜːst/ | điều đầu tiên |
next | /nekst/ | tiếp theo |
then | /ðen/ | sau đó |
Bổ sung thông tin thêm
Từ nối | Phiên âm | Ý nghĩa |
---|---|---|
in addition | /ɪn əˈdɪʃn/ | thêm vào đó |
additionally | /əˈdɪʃənəli/ | thêm vào đó |
also | /ˈɔːlsəʊ/ | thêm vào đó |
moreover | /mɔːrˈəʊvə(r)/ | hơn nữa |
furthermore | /ˌfɜːðəˈmɔː(r)/ | hơn nữa |
another (+ noun …) | /əˈnʌðə(r)/ | một điều khác |
besides | /bɪˈsaɪdz/ | bên cạnh đó |
and | /ənd/ | và |
as well as | /əz wel əz/ | cũng như |
not only … but also | /nɒt ˈəʊnli … bət ˈɔːlsəʊ/ | không chỉ … mà còn |
Biểu đạt nguyên nhân
Từ nối | Phiên âm | Ý nghĩa |
---|---|---|
for | /fə(r)/ | bởi vì |
since | /sɪns/ | bởi vì |
because of | /bɪˈkəz/ | bởi vì |
because | /bɪˈkəz əv/ | bởi vì |
as | /əz/ | bởi vì |
now that | /naʊ ðæt/ | bởi vì |
due to | /djuː tə/ | bởi vì |
owing to | /ˈəʊɪŋ tə/ | bởi vì |
thanks to | /θæŋks tə/ | nhờ vào |
Biểu hiện kết quả
Từ nối | Phiên âm | Ý nghĩa |
---|---|---|
so | /səʊ/ | vì vậy |
as a result | /əz ə rɪˈzʌlt/ | kết quả là |
as a consequence | /əz ə ˈkɒnsɪkwəns/ | hậu quả là |
therefore | /ˈðeəfɔː(r)/ | vì vậy |
thus | /ðʌs/ | vì vậy |
consequently | /ˈkɒnsɪkwəntli/ | vì vậy |
hence | /hens/ | vì vậy |
accordingly | /əˈkɔːdɪŋli/ | vì vậy |
for this reason | /fə(r) ðɪs ˈriːzn/ | vì vậy |
Đặt trọng điểm thông tin
Từ nối | Phiên âm | Ý nghĩa |
---|---|---|
undoubtedly | /ʌnˈdaʊtɪdli/ | không thể phủ nhận |
indeed | /ɪnˈdiːd/ | thật vậy |
obviously | /ˈɒbviəsli/ | hiển nhiên |
certainly | /ˈsɜːtnli/ | chắc chắn |
admittedly | /ədˈmɪtɪdli/ | phải thừa nhận rằng |
particularly | /pəˈtɪkjələli/ | đặc biệt |
especially | /ɪˈspeʃəli/ | đặc biệt |
clearly | /ˈklɪəli/ | rõ ràng |
in fact | /ɪn fæk/ | trên thực tế |
So sánh thông tin
Từ nối | Phiên âm | Ý nghĩa |
---|---|---|
similarly | /ˈsɪmələli/ | tương tự |
likewise | /ˈlaɪkwaɪz/ | tương tự |
similar to | /ˈsɪmələli tə/ | tương tự với |
in the same way | /ɪn ðə seɪm weɪ/ | tương tự |
as if | /əz ɪf/ | như thể |
as though | /əz ðəʊ/ | như thể |
Thể hiện sự đối lập
Từ nối | Phiên âm | Ý nghĩa |
---|---|---|
however | /haʊˈevə(r)/ | tuy nhiên |
nevertheless | /ˌnevəðəˈles/ | mặc dù vậy |
nonetheless | /ˌnʌnðəˈles/ | mặc dù vậy |
although | /ɔːlˈðəʊ/ | mặc dù |
even though | /ˈiːvn ðəʊ/ | mặc dù |
though | /ðəʊ/ | mặc dù |
but | /bət/ | nhưng |
despite | /dɪˈspaɪt/ | bất kể |
in spite of | /ɪn spaɪt əv/ | bất kể |
in contrast | /ɪn ˈkɒntrɑːst/ | ngược lại |
while | /waɪl/ | trong khi đó |
whereas | /ˌweərˈæz/ | trong khi đó |
on the other hand | /ɒn ðə ˈʌðə(r) hænd/ | ngược lại |
on the contrary | /ɒn ðə ˈkɒntrəri/ | ngược lại |
Nêu một số ví dụ
Từ nối | Phiên âm | Ý nghĩa |
---|---|---|
for example | /fə(r) ɪɡˈzɑːmpl/ | ví dụ |
for instance | /fə(r) ˈɪnstəns/ | ví dụ |
that is | /ðæt ɪz/ | đó là |
such as | /sʌtʃ əz/ | như là |
including | /ɪnˈkluːdɪŋ/ | bao gồm |
namely | /ˈneɪmli/ | cụ thể là |
like | /laɪk/ | như là |
to illustrate | /tə ˈɪləstreɪt/ | để minh họa |
Tóm tắt, tổng quan
Từ nối | Phiên âm | Ý nghĩa |
---|---|---|
in conclusion | /ɪn kənˈkluːʒn/ | tóm lại |
in short | /ɪn ʃɔːt/ | tóm lại |
to summarise | /tə ˈsʌməraɪz/ | tóm lại |
to sum up | /tə sʌm ʌp/ | tóm lại |
overall | /ˌəʊvərˈɔːl/ | nhìn chung |
in general | /ɪn ˈdʒenrəl/ | nhìn chung |
generally | /ˈdʒenrəli/ | nhìn chung |
all in all | /ɔːl ɪn ɔːl/ | nhìn chung |
by and large | /baɪ ənd lɑːdʒ/ | nhìn chung |
all things considered | /ɔːl θɪŋs kənˈsɪdərd/ | sau khi cân nhắc mọi thứ |
Một số ghi chú khi áp dụng từ nối trong IELTS Speaking
Không lạm dụng các từ nối: Mặc dù từ nối có chức năng liên kết các ý tưởng, việc sử dụng liên tục quá nhiều từ nối có thể khiến phần trình bày trở nên cứng nhắc và thiếu tự nhiên. Thay vào đó, thí sinh có thể áp dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau để liên các câu với nhau, ví dụ như mệnh đề quan hệ.
Sử dụng từ nối một cách chính xác: Thí sinh cần nắm chắc ý nghĩa và cấu trúc ngữ pháp của mỗi từ nối để tránh nhầm lẫn khi sử dụng chúng. Ví dụ: Sau “as a result” là một mệnh đề chỉ kết quả, trong khi sau “as a result of” là một cụm danh từ chỉ nguyên nhân.
Sử dụng đa dạng các từ nối: Thí sinh nên sử dụng đa dạng các từ hoặc cụm từ nối thay vì chỉ sử dụng lặp đi lặp lại một số từ nối quen thuộc. Ví dụ: Trong một câu trả lời, để giới thiệu nhiều thông tin khác nhau, thí sinh có thể lần lượt dùng “in addition”, “furthermore”, “besides” hoặc “however” hay “in contrast” nếu thông tin mới đối lập với thông tin trước đó.
Hạn chế “ahhh” và “ummm” và những khoảng nghỉ quá dài: Trong lúc suy nghĩ và sắp xếp ý tưởng, thí sinh thường dùng các từ đệm “ahhh” và “ummm” hay những khoảng nghỉ dài, và điều này có thể khiến thí sinh mất điểm ở tiêu chí Fluency. Để tránh tình trạng này, thí sinh nên thay thế bằng các từ nối để câu trả lời được trôi chảy hơn.
Bài tập sử dụng từ nối trong IELTS Speaking
Describe a place you would like to visit for a vacation. You should say:
Where the place is located
What makes it an attractive destination
What activities you would like to do there
Why you would like to visit this place.
to sum up | in addition to | first and foremost | lastly | furthermore | such as |
When it comes to a dream vacation destination, one place that immediately captures my imagination is Paris city in France. (1) __________, Paris is renowned for its rich history and iconic landmarks. The city is home to architectural marvels (2) __________ the Eiffel Tower, Notre Dame Cathedral, and the Louvre Museum. (3) __________ its historical significance, Paris is a hub of art and culture. The city has world-class museums and galleries, including the Louvre, Musée d'Orsay, and Centre Pompidou, where one can admire masterpieces by renowned artists. The vibrant arts scene, with its theatres, music halls, and street performances, adds to the city's dynamic and creative atmosphere. (4) __________, Paris is renowned for its cuisine, from savouring delicate pastries at charming patisseries to indulging in exquisite French cuisine at cosy bistros. The opportunity to savour classic French dishes, such as escargots, coq au vin, and crème brûlée, is truly out of this world. (5) __________, Paris exudes a romantic ambience. The picturesque streets and the romantic Seine River all contribute to the city's allure. Taking a leisurely boat ride along the Seine, enjoying a picnic in one of the city's beautiful parks, or simply sipping coffee at a sidewalk café would be an experience that evokes a sense of romance and enchantment. (6) __________, Paris is a destination that holds immense appeal, and it will always be my dreamland.
Đáp án:
First and foremost: giới thiệu lý do đầu tiên khiến người nói thích Paris là “rich history and iconic landmarks”.
such as: giới thiệu ví dụ về kiến trúc của Paris là “Eiffel Tower, Notre Dame Cathedral, and the Louvre Museum”.
In addition to: giới thiệu lý do thứ hai khiến người nói thích Paris là “art and culture”, do sau “in addition” là cụm danh từ “its historical significance” nên cần thêm giới từ “to”.
Furthermore: giới thiệu lý do thứ ba khiến người nói thích Paris là “cuisine”.
Lastly: giới thiệu lý do cuối cùng khiến người nói thích Paris là “romantic ambience”.
To sum up: kết luận bài nói.
(Dịch nghĩa:
Khi nói đến một điểm đến cho kỳ nghỉ mơ ước, một nơi ngay lập tức thu hút trí tưởng tượng của tôi là thành phố Paris ở Pháp. Đầu tiên, Paris nổi tiếng với lịch sử phong phú và các địa danh mang tính biểu tượng. Thành phố này là nơi có những tuyệt tác kiến trúc chẳng hạn như Tháp Eiffel, Nhà thờ Đức Bà và Bảo tàng Louvre. Bên cạnh ý nghĩa lịch sử của nó, Paris là một trung tâm nghệ thuật và văn hóa. Thành phố có các bảo tàng và phòng trưng bày đẳng cấp thế giới, bao gồm Louvre, Musée d'Orsay và Center Pompidou, nơi người ta có thể chiêm ngưỡng những kiệt tác của các nghệ sĩ nổi tiếng. Khung cảnh nghệ thuật sôi động với các nhà hát, hội trường âm nhạc và các buổi biểu diễn đường phố càng làm tăng thêm bầu không khí năng động và sáng tạo của thành phố. Hơn nữa, Paris nổi tiếng về văn hóa ẩm thực, từ việc thưởng thức những chiếc bánh ngọt tinh tế tại những tiệm bánh ngọt quyến rũ cho đến thưởng thức ẩm thực Pháp tinh tế tại những quán rượu ấm cúng. Cơ hội thưởng thức các món ăn cổ điển của Pháp, chẳng hạn như món escargots, coq au vin và crème brûlée, thực sự là điều tuyệt vời. Cuối cùng, Paris toát lên bầu không khí lãng mạn. Những con đường đẹp như tranh vẽ và dòng sông Seine lãng mạn đều góp phần tạo nên sức hấp dẫn của thành phố. Đi thuyền thong thả dọc sông Seine, tận hưởng chuyến dã ngoại tại một trong những công viên xinh đẹp của thành phố hay đơn giản là nhâm nhi cà phê ở quán cà phê vỉa hè sẽ là một trải nghiệm gợi lên cảm giác lãng mạn và mê hoặc. Tóm lại, Paris là một điểm đến có sức hấp dẫn vô cùng lớn và nó sẽ luôn là vùng đất mơ ước của tôi.)
Tóm lược
Từ nối tuần tự (Sequential Transition Words) trong IELTS Writing
Lỗi về sự mạch lạc trong IELTS Speaking Part 3 và cách khắc phục
Nguồn tham khảo
“Cohesion (Part 2): Linking Words.” RMIT Training, rmittraining.com/news/blog/cohesion-part-2-linking-words.
“Common Linking Words.” RMIT University Library, emedia.rmit.edu.au/learninglab/content/linking-words-0.
“IELTS Speaking and Writing: The Significance of Connecting Words.” IDP IELTS Canada, ielts.idp.com/canada/prepare/article-writing-and-speaking-linking-words
“Breaks Part 1 - Enhancing Your Speaking Skills”. RMIT Training, rmittraining.com/news/blog/breaks-part-1-enhancing-your-speaking.