Động từ “quên” trong tiếng Hàn là 잊다 (itda). Tuy nhiên, khi sử dụng từ này, thường được dùng ở hình thức khác. Thông thường, động từ này được sử dụng dưới hình thức 잊어버리다 (ijeobeorida).
Trong bài viết này, từ “quên” được dùng trong thì quá khứ, cụ thể là thì quá khứ của 잊어버리다 là 잊어버렸다 (ijeobeoryeotda).
Trái ngược với “quên” là “nhớ”, nó là 기억하다 (gieokada) hoặc 기억나다 (gieongnada) trong tiếng Hàn. Đôi khi các thành ngữ “tôi không nhớ” - 기억나지 않다 (gieongnaji anta) hoặc “tôi không thể nhớ” – 기억할 수 없다 (gieokal su eopda) / 기억 못하다 (gieok mothada) được sử dụng để thay thế cho từ “quên”.
Nhiều bài hát Kpop sử dụng cụm từ “đừng quên” trong lời bài hát. Để nói “đừng quên”, bạn có thể dùng cụm từ 잊지 마세요 (itji maseyo). Đôi khi cụm từ này được rút ngắn thành 잊지 마요 (itji mayo), hoặc nói thân mật là 잊지 마 (itji ma).
1. Tôi đã quên (ijeobeoryeotseumnida)
Ví dụ:
Quên mang kính của mình đi (angyeong gajyeooneun geol ijeobeoryeotseumnida)
Tôi đã bỏ quên kính của mình.
1. Đã quên đi (ijeobeoryeosseoyo)
Ngôn ngữ Hàn quốc tiêu chuẩn dùng để nói chuyện với những người bạn không quen biết hoặc những người lớn tuổi hơn.
Ví dụ:
A: Sao bạn không có mặt trong cuộc họp? (neo wae hoeuie an wanni)
Tại sao bạn không tham gia cuộc họp?
B: Xin lỗi, tôi đã quên mất. (mianhaeyo, ijeobeoryeosseoyo )
Xin lỗi, tôi quên mất.
Chúng tôi quên mất chính xác họ sống ở đâu.
(geudeuri jeonghwaki eodi saneunji ijeobeoryeosseoyo)
Tôi đã quên nơi họ sống chính xác.
1. Quên mất rồi (ijeobeoryeosseo)
Ví dụ:
Tôi đã quên số điện thoại của cô ấy.
Tôi đã quên việc viết thư đi.
Tôi quên đi việc viết thư.