Kể cả trong tiếng Việt và tiếng Anh, những cụm từ chỉ thời gian trong lúc nói rất quan trọng vì chúng không chỉ giúp xác định thì động từ mà còn làm rõ ngữ cảnh trong câu. Nếu trong tiếng Việt chúng ta có cụm từ “vào lúc”, “trong lúc”, thì trong tiếng Anh cũng có những cụm từ tương đương như cách dùng at the time .
Thế nhưng, nhiều bạn học viên vẫn còn lúng túng nên sử dụng cụm từ này như thế nào trong câu cho chính xác. Nắm được tinh thần đó, bài viết này sẽ đưa ra hướng dẫn cụ thể cách dùng at the time trong câu, cũng như đưa ra so sánh với những cụm từ có liên quan và bài tập ứng dụng.
Key takeaways |
---|
|
At the time có ý nghĩa gì ?
Học viên có thể thấy cụm từ này thực chất được hình thành từ hai thành tố: giới từ [at] và cụm danh từ [the time]. Cần nhắc lại là trong ngữ cảnh thời gian, giới từ [at] thường được sử dụng cho các mốc thời gian cụ thể (v.d. “At seven o'clock”), nên khi đứng cạnh cụm danh từ [the time] (thời điểm), cụm từ này có nghĩa là “tại một thời điểm cụ thể”.
Khi đứng trong một câu, cụm từ này bổ sung nghĩa cho câu trên, trở thành: “Một hành động A được thực hiện tại một thời điểm B xác định”.
Ví dụ:
When my father passed away, I was 11 at the time. (Vào lúc cha tôi mất, tôi mới 11 tuổi).
She made a scene at the time
At the time of writing this letter, my company has not contacted me yet. (Trong lúc tôi viết thư này thì công ty vẫn chưa liên lạc với tôi).
Phương pháp sử dụng at the time trong câu
Cụm từ “at the time” sẽ xuất hiện trong câu theo từng cấu trúc cụ thểVới cấu trúc (1), “at the time” sẽ nằm ở cuối câu. Thông thường khoảng thời gian mà cụm từ này ám chỉ sẽ được giới thiệu trong các mệnh đề/câu trước.
Với cấu trúc (2), (3) “at the time” có thể nằm ở đầu và cuối câu
Tham khảo các ví dụ sau:
Shaw was not skiing with her husband or sons at the time of the accident. (Bà Shaw đã không trượt tuyết cùng chồng và các con trai tại thời điểm xảy ra vụ tai nạn). (1)
At the time of walking, Lee did not notice a thing. (vào lúc đang tản bộ thì Lee đã không để ý đến bất kì điều gì). (2)
When her best friend left without saying goodbye, Harper was devastated at the time. (Dịch: Harper đã rất suy sụp vào lúc bạn thân cô ấy rời đi mà không nói lời từ biệt). (3)
He was scared at the time I pulled out the knife. (Anh ấy đã cảm thấy sợ hãi vào lúc tôi rút con dao ra).(4)
Học viên có thể thấy ở ba ví dụ trên, cụm từ “at the time” đi kèm với cụm danh từ (the accident) danh động từ (playing video games) hoặc mệnh đề (I pulled out…).
Tương ứng với các ví dụ (1), (2), (3), cụm từ at the time cùng với thành phần kết hợp đứng ở đầu và cuối câu, trong khi với ví dụ (4), at the time chỉ có thể đứng ở cuối câu do đi một mình. Ví dụ (3) cũng cho thấy chức năng của cụm từ “at the time” khi đứng một mình nhằm chỉ một thời điểm cụ thể, và thời điểm này đã được xác định trong mệnh đề trước đó (bạn thân đi mà không nói lời từ biệt).
Cách sử dụng at the time, at times và during the time
Về mặt bản chất, “at the time” và “during the time” có nghĩa gần như tương đương nhau và cách sử dụng giống nhau. Tuy nhiên, “at the time” tập trung vào một thời điểm cụ thể, còn “during the time” mang hàm ý nói về một quá trình/thời kỳ nào đó.
“At times” là một trường hợp đặc biệt khi mặc dù có cách viết rất giống “at the time”, nhưng cụm từ này không mang nghĩa “vào lúc, trong lúc” giống hai cụm từ tiền nhiệm mà mang nghĩa là “đôi khi, thỉnh thoảng” (= sometimes).
Ví dụ:
When the new policy was introduced, people were overjoyed at the time (Ngay tại thời điểm điều luật mới vừa được thông qua thì mọi người đều vỡ oà vì sung sướng) - chỉ rõ thời điểm lúc điều luật mới được thông qua.
When the new policy was introduced, people were overjoyed during the time. (Trong thời điểm điều luật mới vừa được thông qua thì mọi người đều vỡ oà vì sung sướng) - chỉ quá trình lúc điều luật mới được thông qua và khoảng thời gian liền sau đó.
When the new law was introduced, people were overjoyed at times. (Khi điều luật mới được thông qua thì mọi người đôi lúc vỡ oà vì sung sướng).
Bài tập áp dụng
It is the year of 1256, and feudalism was still popular __________.
____________ transportation allowance was not common, people would choose public transports to get to their workplace.
Lola can be very forgetful ________. This is the 7th time she has lost her keys!
The deal is seized ___________ of signing these documents.
____________ of his rule, his people were blessed with happiness and prosperity
____________ the thief broke into the house, no one in her family was present.
*feudalism (n): chế độ phong kiến.
Đáp án:
At the time (vì thời điểm cụ thể đã được xác định - year 1256)
During the time (nói về thời kì chi phí đi lại chưa được phổ biến)
At times (chỉ rằng Lola đôi lúc hay đãng trí)
At the time (chỉ thời điểm cụ thể - ngay lúc ký xong các văn bản)
During the time (nói về thời kỳ trị vì của vị vua đó)
At the time (nói về thời điểm cụ thể - lúc tên trộm đột nhập.
Tóm tắt
Tham khảo:
Định nghĩa của 'at the time of (Something)'. (n.d.). Từ điển bởi Merriam-Webster: Từ điển trực tuyến được tin cậy nhất của Mỹ.
Định nghĩa của 'at times'. (n.d.). Từ điển Collins. https://www.collinsdictionary.com/dictionary/english/at-times.