Các trợ từ động thái 了
Khi thêm trợ từ động thái ' 了' vào sau động từ để biểu thị sự hoàn thành của động tác, hành vi, chỉ xuất hiện ở sau động từ, có thể ở cuối câu, cũng có thể ở giữa câu.
(+) Động tác hoàn thành:V + 了
VD:
A:你喝吗? B:喝。 A:他喝吗? B:他不喝。 | A:你喝了吗? B:喝了。 A:他喝了吗? B:他没(有)喝。 |
Khi V+ 了 đồng thời cầm theo tân ngữ, phía trước tân ngữ cần có một lượng từ hoặc từ ngữ khác làm định ngữ.
VD:
我买了一本书。Wǒ mǎi le yī běn shū.Tôi đã mua một quyển sách.
他喝了一瓶啤酒。Tā hē le yī píng píjiǔ.Anh ấy đã uống một chai rượu.
我吃了一些鱼和牛肉。Wǒ chī le yīxiē yú hé niúròu.Tôi đã ăn ít cá và thịt bò.
Khi trước O không có lượng từ hoặc từ ngữ khác làm định ngữ, cuối câu cần có trợ từ ngữ khi 了 để câu hoàn chỉnh chức năng, thường nhắm đến việc chú ý đến thông tin cần truyền đạt.
VD:
我买了书了。(我不买了/ 你不要给我买了。)Wǒ mǎi le shū le. (wǒ bù mǎi le/ nǐ bù yào géi wǒ mǎi le )Tôi đã mua sách rồi. (Tôi không mua nữa/ Bạn đừng mua cho tôi)
我们吃了晚饭了。(不吃了/ 你不用给我们做了。)Wǒmen chī le wǎn fān le. (bù chī le/ nǐ bù yòng gěi women zuò le.)Chúng tôi ăn cơm tối rồi. (Không ăn nữa/ Bạn không cần nấu cho bọn tôi nữa)
我喝了药了。(不喝了/ 你放心吧。)Wǒ hē le yào le. (bù hē le/ nǐ fang xīn ba )Tôi uống thuốc rồi. (Không uống nữa/ Cậu yên tâm đi)
Nếu trước O thiếu số lượng từ hoặc định ngữ, và cuối câu thiếu trợ từ 了, cần bổ sung một động từ hoặc cách chia câu để diễn đạt hành động tiếp theo ngay sau khi hành động đầu kết thúc.
VD:
昨天,我买了书就回学校了。Zuó tiān, wǒ mǎi le shū jiù huí xué xiào le.Hôm qua tôi đã mua sách rồi quay về trường.
晚上我们吃了饭就去跳舞。(说话的时间是下午)Wǎn shàng women chī le fān jiù qù tiāo wǔ. (shuō huà de shíjiān shì xiàwǔ )Tối qua chúng ăn xong cơm thì đi khiêu vũ. ( Thời gian nói là buổi chiều)
Hình thức phủ định: 没(有) + V (+O), sau đó không sử dụng 了.
VD:
A:你吃了几片药?
Nǐ chī le jǐ piàn yào?
Bạn đã uống mấy viên thuốc rồi?
B:我没有吃药。Wǒ méi yǒu chī yào.Tôi không uống thuốc.
Chú ý: Trong các câu liên kết, sau động từ đầu tiên không có 了.
Không thể nói: 他去了上海参加。
Nên nói: 他去上海参加了。
Không thể nói: 他们坐了飞机去香港。
Nên nói: 他们做飞机去香港了。
VD:
(1) A:Bạn đã gọi cho mẹ chưa?
Nǐ gěi māmā gọi điện thoại chưa?
Bạn đã gọi cho mẹ chưa?
B:打了。
Gọi rồi.
Đã gọi.
(2) A:Bạn đã uống thuốc chưa?
Nǐ chī yào le méiyǒu?
Bạn uống thuốc chưa?
B:没有吃。
Chưa uống.
Chưa.
(3) A:Anh ấy đã đến chưa?
Tā lái le méiyǒu?
Anh ấy đã đến chưa?
B:他没来。
Chưa đến.
Chưa đến.
(4) A:Bạn đã xem phim chưa?
Nǐ kàn diànyǐng le méiyǒu?
Bạn đã xem phim chưa?
B:看了。
Đã xem.
Đã xem rồi
Trợ từ động thái 着
Động từ kết hợp với trợ từ động thái 着 biểu thị sự tiếp diễn của hành động hoặc trạng thái.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + V + 着 + O
Ví dụ:
门开着。 Mén kāi zhe.Cửa đang mở.
他们穿着红色的衣服。Tāmen chuān zhe hóng sè de yìfu.Bọn họ đang mặc đồ màu đỏ.
她拿着铅笔。Tā ná zhe qiānbǐ.Cô ấy đang cầm chiếc bút chì.
Phủ định: S + 没 (有) + V + 着 (+ O)
(4)门没开着。Mén méi kāi zhe.Cửa đang không mở.
(5)他们没穿着红色的衣服。Tāmen méi chuān zhe hóngsè de yìfu.Họ không mặc quàn áo màu đỏ.
(6)Cô ấy (手里) không cầm bút chì.
Tāmen (shǒulǐ) méi ná zhe qiānbǐ.
Trong tay cô ấy không cầm bút chì.
Nghi vấn: S + V + 着 (+O) + 没有?
(7)Cửa đang mở có không?
Mén kāi zhe méi yǒu?
Cửa có đang mở không?
(8)Họ có đang mặc quần áo màu đỏ không?
Tāmen chuān zhe hóngsè de yìfu méiyǒu?
Bọn họ có đang mặc quần áo màu đỏ không?
(9)Cô ấy có đang cầm bút chì không?
Tā (shǒulǐ) ná zhe qiān bǐ méi yǒu?
Trong tay cô ấy có đang cầm bút chì không?
V + 着 được sử dụng trước động từ thứ 2 của câu liên động để chỉ rõ trạng thái hoặc hành động đang diễn ra.
Ví dụ:
(10)她正在前边站着讲话呢。Tā zhēngzài qiánbiàn zhàn zhe jiǎng huà ne.Cô ấy đang đứng phía trước thuyết trình.
(11)Cô ấy cười khi nói với tôi: “Chào mừng! Chào mừng!”
Tā xiāo zhe duì wǒ shuō: “Huàn yíng! Huàn yíng!”
Cô ấy cười khi nói với tôi: “ Chào mừng bạn!”
(12)那里离这儿不远,我们走着去吧。Nà lǐ lí zhèr bù yuǎn, women zǒu zhe qù ba.Chỗ đó cách chỗ này không xa, chúng ta đi bộ đi.
V + 着 thường dùng với các từ: 在, 正, 正在。。。呢.
Ví dụ:
(13)里边正上着课呢。Lǐ biàn zhēng shàng zhe kè ne.Bên trong học.
(14)她来时,我正在躺着看书呢。Tā lái shí, wǒ zhēng zài tang zhe kàn shū ne.Khi cô ấy đến, tôi đang nằm đọc sách.
Trợ từ động thái 过
“Động từ + trợ từ động thái 过” được dùng để chỉ một trải nghiệm từng có hoặc hành động từng xảy ra trong quá khứ nhưng không kéo dài đến hiện tại. Ví dụ:
Cấu trúc:
Khẳng định : S + V + 过+ O
(1) 他们来过我家。Tāmen lái guò wǒ jiā.Bọn họ từng đến nhà tôi.
(2) 我看过那个电影。Wǒ kàn guò nà gè diǎnyǐng.Tôi đã từng xem bộ phim đó.
(3) 我去过中国。Wǒ qù guò zhōngguó.Tôi đã từng đi Trung Quốc.
Phủ định: S + 没(有) + V + 过 + O
(4)他们没(有) 来过我家。Tāmen méi(yǒu) lái guò wǒ jiā.Bọn họ chưa từng đến nhà tôi.
(5)我没(有) 看 过那个电影。Wǒ méi yǒu kàn guò nà gè diǎnyǐng.Tôi chưa từng xem bộ phim đó.
(6)我没(有) 去 过中国。Wǒ méi yǒu qù guò zhōngguó.Tôi chưa từng đi Trung Quốc.
Nghi vấn: S + V + 过 + O + 没有
(7)Bọn họ có từng đến nhà bạn không?
Tāmen lái guò nǐ jiā méiyǒu?
Bạn có từng thấy họ đến nhà không?
(8)你看见过那一部电影吗?
Nǐ kànjiàn guò nà yī bù diànyǐng ma?
Bạn đã từng xem bộ phim đó chưa?
(9)你曾经去过中国吗?
Nǐ céngjīng qù guò zhōngguó ma?
Bạn đã từng đi Trung Quốc chưa?