Video hướng dẫn về ngữ pháp tiếng Trung với câu chữ 把
Khái niệm về câu chữ 把
Câu chữ 把 là cấu trúc vị ngữ động từ được sử dụng để nhấn mạnh đối tượng tân ngữ trong câu. Đơn giản, nó có thể được diễn dịch sang tiếng Việt là “lấy cái gì đó để làm gì”.
Cấu trúc vị ngữ động từ 把
-
Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác câu
-
Phủ định: Chủ ngữ + 没 (有) + 把 + Tân ngữ + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác câu
Ngoài ra, khi biểu thị giả thiết hoặc chủ thể chưa sẵn sàng làm việc gì đó bạn có thể thêm phó từ 不/ Bù trước 把
Trong đó:
-
Chủ ngữ: Chủ thể của động tác hành vi, gây động tác hành vi
-
Tân ngữ: Phải được xác định cụ thể và là đối tượng bị tác động
-
Trạng ngữ: Có thể là phó từ chỉ sự phủ định, trạng từ chỉ thời gian, phó từ hoặc động từ năng nguyện
-
Thành phần khác: Kết quả xử lý của động tác
Những điều cần lưu ý khi sử dụng câu chữ 把
-
Câu chữ 把 dùng diễn tả, biểu thị sự xử lý. Động từ sử dụng trong câu bắt buộc là động từ mang tân ngữ (động từ cập vật) đồng thời có ý nghĩa chi phối hoặc xử lý.
-
Phó từ phủ định 没 hoặc động từ năng nguyện phải được đặt trước 把.
-
Câu chữ 把 vừa nêu lên sự xử lý và kết quả của phương thức xử lý. Vậy nên, sau động từ chính trong câu bắt buộc phải có trợ từ động thái 了, tân ngữ, bổ ngữ (ngoại trừ bổ ngữ khả năng) hoặc động từ lặp lại động từ đó.
Các trường hợp yêu cầu sử dụng câu chữ 把
-
Nếu sau động từ chính đi kèm bổ ngữ kết quả bao gồm 到, 在, 给, 成,作, 为 và tân ngữ. Đồng thời sau 到, 在 thường là tân ngữ xác định nơi chốn.
-
Nếu sau động từ có bổ ngữ xu hướng kép và có tân ngữ xác định nơi chốn thì chắc chắn bạn phải sử dụng câu chữ 把.
Ví dụ:
老 师 把 三 个 学 生 到 家/ Lǎoshī bǎ sān gè xuéshēng dàojiā: Thầy giáo đưa 3 bạn học về nhà.
Ở đây là cách sử dụng câu chủ 把 được Mytour cung cấp, mong rằng sẽ giúp các bạn mở rộng kiến thức và thành công trong việc nắm ngữ pháp tiếng Trung!