
Dù là một từ phổ biến trong tiếng Anh, Would vẫn thường bị sử dụng chưa chính xác do đặc thù đa dạng trong ngữ nghĩa và hoàn cảnh sử dụng. Bài chia sẻ này đề cập đến các trường hợp sử dụngWould và ứng dụng chúng trong IELTS Speaking Part 1.
Sử dụng Would với các dạng thức sau đây
Dạng khẳng định:

Trong câu, would đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ thường.
Ví dụ: My friend, Tracy, would do anything she could to make us laugh.
Dạng phủ định: S + would not + V
Ví dụ: I thought my dad would not let me do it.
Dạng nghi vấn: Would + S + V? / Wouldn’t + S + V?
Ví dụ:
“Would you like to join my team?”, Tim asked.
Wouldn’t that be unacceptable?
Câu hỏi đuôi: Mệnh đề, would + S? / Mệnh đề, wouldn’t + S?
Ví dụ: She would know where he is, wouldn’t she?
Chú ý:
Sử dụng dạng đầy đủ would not trong ngữ cảnh trang trọng IELTS Speaking hoặc khi muốn nhấn mạnh thông tin phủ định. Sử dụng dạng ngắn wouldn’t trong các trường hợp văn phạm thông thường và sử dụng nhiều hơn trong văn nói.
Động từ trong câu với would thường ở dạng nguyên mẫu.
Không sử dụng would với động từ khuyết thiếu khác như can, could, should, must…
Không sử dụng would với trợ động từ don’t, doesn’t, didn’t.
Các tình huống sử dụng Would
Yêu cầu câu
Khi sử dụng câu yêu cầu hay một lời mời lịch sự, ta sử dụng would thay cho will.
Ví dụ: Would you open the window?
(Dịch: Bạn mở cửa số được chứ?)
Mô tả một tình huống ảo
Ví dụ:

(Dịch: Cô ấy hợp với tóc đen hơn)
Ta thường sử dụng Would ở mệnh đề chính của các câu điều kiện trong IELTS Writing khi nói về các tình huống tưởng tượng, không có thật.
Ví dụ:
If I were you, I would go to Nha Trang instead.
(Dịch: Nếu tớ là bạn, tớ sẽ đi Nha Trang)
If we had studied harder, we would have passed the exam.
(Dịch: Nếu chúng ta học chăm hơn, chúng ta đã vượt qua bài kiểm tra rồi)
Với tình huống có thể xảy ra ta dùng will thay cho would
Ví dụ: If It rains, I will stay here.
(Dịch: Nếu trời mưa, tôi sẽ ở lại)
Thói quen hành động trong quá khứ
Ví dụ: My father worked in a library back then. He would take me to this library every Sunday and he would read me some books.
(Dịch: Hồi đó bố tôi làm việc trong một thư viện. Bố tôi thường đưa tôi đến thư viện vào mỗi chủ nhật và bố tôi thường đọc sách cho tôi nữa)
Tương lai từ quá khứ
Ví dụ: When I first met her, I thought she would be my wife.
(Dịch: Khi tôi mới gặp cô ấy, tôi đã nghĩ cô ấy sẽ là vợ của tôi)
Câu nói gián tiếp
Ta sử dụng would như dạng quá khứ của will trong câu gián tiếp.
Ví dụ:
“I’ll clean the house” my sister said
(Dịch: Chị tôi đã nói rằng: “Chị sẽ dọn nhà”)
My sister said she would clean the house.
(Dịch: Chị tôi nói chị ấy sẽ dọn nhà)
Ước muốn trong quá khứ
Ta thường sử dụng dạng phủ định trong trường hợp này.
Ví dụ: My dad wouldn’t let me keep lucky money this year because he thought I would spend all of the money on car toys. That’s unfair!.
(Dịch: Bố tôi không để tôi tự giữ tiền mừng tuổi bởi vì bố tôi nghĩ tôi sẽ dành toàn bộ tiền vào mua đồ chơi. Vậy là không công bằng!)
Sử dụng would với mong ước – ước muốn
Ví dụ: I wish I would graduate in two years. (Dịch: Tôi ước tôi sẽ tốt nghiệp trong 2 năm tới)
Biểu đạt quan điểm một cách khiêm nhường (hoặc không chắc chắn)
Sử dụng would với các động từ như advise, imagine, recommend, say, suggest, think để giảm nhẹ tính “thẳng thừng” hơn.
Ví dụ: I’d advise you to turn off your phone before entering the conference room. (Dịch: Tôi khuyên bạn nên tắt điện thoại trước khi vào phòng họp)
Miêu tả sự từ chối
Ví dụ: He wouldn’t learn to play musical instruments, even though that’s the only way to impress her (Dịch: Anh ấy không học chơi nhạc cụ dù viết rằng đó là cách duy nhất để gây ấn tượng với cô ấy)
Diễn đạt kết quả của hành động
Trong trường hợp này, kết quả thường được đưa ra sau so that hoặc in order that
Ví dụ: She quickly switched off the phone so that her husband wouldn’t see who she was chatting with.
(Dịch: Cô ấy tắt vội điện thoại đi để chồng cô ấy không nhìn thấy cô ấy đang nhắn tin với ai)
Bài tập thực hành: phân tích các trường hợp sử dụng Would
Parks & Green Spaces Parks
Câu hỏi: Do you like going to parks and/or public gardens?
Câu trả lời: I do, having a walk in the park can be relaxing at times. Although I am quite jam-packed with lots of homework now, I’m still trying to make time for a little walk in a park near my university. I wish I would have a park here in my neighborhood.
Câu hỏi: Do you think the parks and the gardens where you live could be improved in any way?
Câu trả lời: Yes, I think parks now are not as appealing to people as they used to be. Park managers said they would really consider working on some new attractions like a playground for children, ehh, let’s see.
Câu hỏi:Would you like to see more parks and gardens in your neighborhood?
Câu trả lời: Of course, it would be nice to have more parks in the neighborhood. I really hope the younger generations will be more fortunate.
Câu hỏi: Do you prefer to relax with your friends in a park or an indoor space?
Câu trả lời: I’ll have to choose indoor space much as I like parks. I usually gather my friends at a random cafe’ so that we would have good talks over a cup of coffee. It sounds more appealing to me in this kind of weather.
Movies

Câu hỏi: Do you like to watch films?
Câu trả lời: I really do but I wish I would have more time for it. I’ve been very busy recently due to my job so I only have time for one or two new movies each month.
Câu hỏi: Do you prefer foreign films or Vietnamese films?
Answer: I enjoy both of them as long as they convey meaningful messages. When I was much younger, I thought only foreign films, especially Hollywood films wouldsatisfy me, but now I am enjoying Vietnamese movies, too. They are seriously amazing.
Question:How frequently do you visit the cinema to watch a movie?
Answer: Not very often actually. I’m too occupied now. I would not go to the cinema that much even though I know watching movies in the cinema is much more of an experience.