Người Việt Nam thường có quan niệm rằng “đầu xuôi thì đuôi mới lọt”. Vì vậy để đạt được số điểm thật cao trong kỳ thi THPT Quốc gia, bạn cần phải nắm vững kiến thức về ngữ âm tiếng Anh trong đề thi THPT Quốc gia. Vậy ngữ âm là gì, làm thế nào để đối phó với bài thi ngữ âm? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để đạt điểm 10 tiếng Anh và hoàn thành 4 câu ngữ âm đầu tiên một cách xuất sắc nhé!
I. Loại câu hỏi ngữ âm trong đề thi THPT Quốc gia là gì?
Loại câu hỏi ngữ âm tiếng Anh là loại câu hỏi xuất hiện đầu tiên trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia (nếu đề thi không bị trộn câu hỏi). Đề thi ngữ âm bao gồm 2 phần đó là: Phát âm & Trọng âm.
-
- Phát âm
-
- Trọng âm
- 400 câu hỏi trắc nghiệm về phát âm để bạn ôn luyện cho kỳ thi THPT Quốc gia hiệu quả!!!
- 50 bài tập về trọng âm tiếng Anh giúp bạn đạt điểm 9+ trong kỳ thi THPT Quốc Gia 2022!
II. Phương pháp làm dạng bài phát âm trong tiếng Anh
Các câu hỏi về phát âm tiếng Anh sẽ chiếm 50% tổng số câu hỏi về ngữ âm trong đề thi THPT Quốc gia. Dạng bài phát âm tiếng Anh bao gồm: phát âm các phụ âm, phát âm các đuôi 's' và 'ed'. Hãy cùng Mytour tìm hiểu các mẹo làm bài phát âm để ôn luyện thi tiếng Anh THPT Quốc gia tại nhà một cách hiệu quả và đạt được điểm số 9+ trong bài thi thực chiến nhé!
1. Cách làm bài phát âm nguyên âm
Các nhóm vần thường được phát âm | Các nhóm vần thường được phát âm | ||
/ʌ/ | Nhóm u Much, such, cut, … Nhóm o Come, … Nhóm oo Blood, ... Nhóm ou Young, ... Nhóm oe Does, ... | /ɑː/ | Nhóm al Half, calm, palm, ... Nhóm ar Car, bar, card, ... Nhóm ear Heart, ... |
Các nhóm vần thường được phát âm | Các nhóm vần thường được phát âm | ||
/e/ | Nhóm e Men, met, set, … Nhóm ea Head, death, breath, … Nhóm a Many, any, area, ... | /æ/ | Nhóm a Bank, back, pan, … |
Các nhóm vần thường được phát âm | Các nhóm vần thường được phát âm | ||
/ɒ/ | Nhóm a Want, … Nhóm o Stock, wrong, doll, ... |
/ɔː/ | Nhóm or Bore, shore, bored, … Nhóm ar War, … Nhóm au Cause, caught, taught, … Nhóm ou Four, bought, … Nhóm a Wall, walk, ball, ... |
Các nhóm vần thường được phát âm | Các nhóm vần thường được phát âm | ||
/ʊ/ | Nhóm o Wolf, … Nhóm u Pull, put, full, … Nhóm oo Look, foot, good, … Nhóm ou Would, should, … | /uː/ | Nhóm u Rude, dune, clue, glue, … Nhóm o Lose, … Nhóm oe Shoes, … Nhóm ou Soup, … Nhóm oo Cool, food, goose, … Nhóm ew Crew, flew, ... |
Các nhóm vần thường được phát âm | Các nhóm vần thường được phát âm | ||
/ə/ | Nhóm a Banana, away, sugar, … Nhóm e Garden, paper, under, … Nhóm o Correct, doctor, police, … Nhóm u Support, … Nhóm ou Colour, neighbour, ... | /ɜː/ | Nhóm ir Shirt, birth, bird, … Nhóm ur Burn, hurt, purple, … Nhóm or Word, worst, … Nhóm er Her, terminal, terminate, ... |
2. Chiến thuật bài phát âm phụ âm
Phụ âm | Nhóm các chữ cái thường được phát âm | Một số lưu ý các âm bị câm | Phụ âm | Nhóm các chữ cái thường được phát âm | Một số lưu ý các âm bị câm |
/p/ | Nhóm p: Copy, apply, please,... | Đứng trước “s”: psychology, psychiatrist, … Đứng trước “n”: pneumonia, ... | /b/ | Nhóm b: Best, cupboard, banana, ... | Đứng trước “t”: doubt, debt, … Đứng sau “m”: Tomb, comb, ... |
/s/ | Nhóm s Sing, summer, season, … Nhóm x Mix, fix, … Nhóm c Cancel, concert, place, ... | /z/ | Nhóm z Zoom, zoo, breeze, … Nhóm s Bays, wise, moves, … Nhóm x Example, exhausted, exact, ... | ||
/dʒ/ | Nhóm g Language, age, village, … Nhóm j Object, juice, jelly, June, ... | /tʃ/ | Nhóm ch choose, chair, champion, … Nhóm tr Train, tree, trash, … Nhóm t (các đuôi ture) Mixture, nature, ... | ||
/θ/ | Nhóm th Thick, thunder, earth, fourth, ... | /ð/ | Nhóm th Sunbathe, them, weather, clothes, ... | ||
/ʃ/ | Nhóm sh Should, English, fashion, … Nhóm t (các đuôi tion) Nation, information, … Nhóm s Sure, sugar, … Các đuôi cious, tious, … Precious, conscious, cautious, ... | /ʒ/ | Đuôi sure và sion Measure, leisure, decision, occasion, … |
3. Bài tập phát âm 's'
Để làm tốt dạng bài ngữ âm trong kỳ thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh, hãy cùng Mytour tìm hiểu kỹ càng cách phát âm đuôi 's' bạn nhé:
- Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là các chữ cái -f, -gh, -t, -k,-p và -th – (âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/). Thần chú: Mytour (p) ghê (gh) thật (t) phải (f) không (k) thế (th)? E.g. Maths, stops, walks, laughs, hats.
- Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là các chữ cái -s, -ss, -z, -x, -ge, -ce, -ch, -sh. (/s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/). Thần chú: Sẵn sàng (s, ss) chung (ch) shức (sh) xin (x) zô (z) giúp (ge) các em(ce). E.g. misses, watches, brushes, mixes, …
- Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại. E.g. plays, lends, sees, …
4. Chiến thuật làm bài phát âm ed
Các câu hỏi về phát âm ed trong dạng bài ngữ âm tiếng Anh luôn xuất hiện, vì vậy nắm vững quy tắc phát âm sẽ giúp bạn đạt điểm số tối đa:
- Quy tắc 1. Phát âm là /ɪd/ khi tận cùng từ là âm /t/ hay /d/. Thần chú: tôi /t/ đi /d/. E.g. wanted - /ˈwɑːntɪd/, hesitated - /ˈhez.ɪ.teɪtɪd/, added - /ˈædɪd/, needed - /ˈniːdɪd/.
- Quy tắc 2: Phát âm là /t/ khi tận dùng từ là âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Thần chú: Mytour /p/ sẵn sàng /s/ chiến /tʃ/ không /k/ fai /f/ shợ /ʃ/
- Quy tắc 3. Phát âm là /d/ với từ tận cùng là các âm còn lại. Cái này thì đơn giản thôi, nếu âm nào không ứng với quy tắc 1 hay quy tắc 2 ở trên, thì ta cứ nhét vào quy tắc 3 nhá. E.g. played, stayed, travelled, reserved,...
III. Phương pháp thực hiện dạng bài trọng âm trong tiếng Anh
Tiếp theo là một dạng bài rất quan trọng của chủ đề ngữ âm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia, đó chính là “trọng âm”. Vậy làm thế nào để đạt được những câu hỏi về trọng âm trong chủ đề ngữ âm tiếng Anh? Hãy cùng Mytour tham khảo chi tiết kiến thức dưới đây nhé!
1. Chiến lược làm bài trọng âm 2 âm tiết
- Quy tắc 1: Đa số các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: attract /əˈtrækt/, destroy /dɪˈstrɔɪ/, become /bɪˈkʌm/. E.g. As the circus becomes larger, it attracts huge audiences.
- Quy tắc 2: Đa số các danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ nhất. (hiện text). E.g.: speaker /ˈspiː.kər/ language /ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/, pretty /ˈprɪt.i/. She is not only pretty, but also a talented girl as well. She can speak 7 languages fluently.
- Quy tắc 3: Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc động từ thì: Nếu là danh từ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Nếu là động từ thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: Record (v) /rɪˈkɔːrd/: ghi âm; (n) /ˈrek.ɚd/: bản ghi âm; Present (v) /prɪˈzent/:thuyết trình ; (n) /ˈprez.ənt/: món quà; Produce (v) /prəˈduːs/ sản xuất; (n) /ˈprɑː.duːs/: nông sản. Ngoại lệ: visit /ˈvɪz.ɪt/, travel /ˈtræv.əl/, promise /ˈprɑː.mɪs/, ...: trọng âm luôn nhấn vào âm tiết thứ nhất; reply /rɪˈplaɪ/, ...: trọng âm luôn rơi vào âm thứ 2.
- Quy tắc 4: Trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/ và không bao giờ rơi vào âm /ə/. Ví dụ: Result /rɪˈzʌlt/, effect /ɪˈfekt/ dù là danh từ nhưng trọng âm rơi 2 do âm tiết 1 đều là /ɪ/; Offer /ˈɒf.ər/, enter /ˈen.tər/, listen /ˈlɪs.ən/ dù là động từ 2 âm tiết nhưng trọng âm lại rơi vào âm tiết đầu tiên, do âm tiết thứ 2 đều là /ə/.
2. Phương pháp làm bài trọng âm 3 âm tiết trở lên
- Quy tắc 1: Hầu hết các từ tận cùng là đuôi; IC, ICS, IAN, TION, SION thì trọng âm rơi vào âm liền kề trước nó. Ví dụ: politics, decision /dɪˈsɪʒ.ən/, exotic /ɪɡˈzɒt.ɪk/, electrician /ˌɪl.ekˈtrɪʃ.ən/
- Quy tắc 2: Hầu hết các từ tận cùng là các đuôi: ADE, EE, ESE, EER, OO, IQUE thì trọng âm nhấn vào chính các âm này. Ví dụ: Japanese /ˌdʒæp.ənˈiːz/, refugee /ˌref.juˈdʒiː/, kangaroo /ˌkæŋ.ɡəˈruː/
- Quy tắc 3: Hầu hết các từ tận cùng là: AL, FUL, Y thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Ví dụ: mineral /ˈmɪn.ər.əl/, plentiful /ˈplen.tɪ.fəl/, capability /ˌkeɪ.pəˈbɪl.ə.ti/
- Quy tắc 4: Các tiền tố -un, -im, -in, -ir, -dis, -re, -over, -under không làm thay đổi trọng âm của từ. Ví dụ: unable /ʌnˈeɪ.bəl/, unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/, immature, insincere, discourage, ...
- Quy tắc 5: Các từ kết thúc là đuôi EVER thì trọng âm nhấn chính vào âm đó. (hiện text). Ví dụ: however /ˌhaʊˈev.ər/, whoever /huːˈev.ər/, whatsoever /ˌwɒt.səʊˈev.ər/.
Vậy thông qua bài viết này chúng ta đã hiểu rõ hơn về dạng bài ngữ âm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia rồi phải không? Mytour chúc bạn hoàn thành tốt 4 câu hỏi ngữ âm trong đề thi môn tiếng Anh và đạt được điểm số 9+ như mục tiêu đã đề ra nhé.