Key takeaways |
---|
Dạng bài ngữ âm là dạng bài được xếp ở vị trí đầu tiên trong đề thi THPT Quốc gia gồm hai phần là Phát âm và Trọng âm. Cách làm dạng bài phát âm trong tiếng Anh: Có tổng cộng 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Cách phát âm s/es:
Cách phát âm “ed”:
Cách làm dạng bài trọng âm trong tiếng Anh: Dạng bài trọng âm 2 âm tiết:
Dạng bài trọng âm 3 âm tiết trở lên:
|
Dạng bài về ngữ âm trong kỳ thi THPT Quốc gia là gì?
Tham khảo: Giải đề minh họa tiếng Anh 2023.
Phương pháp thực hiện dạng bài phát âm trong tiếng Anh
Ví dụ:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
(Chọn chữ cái A, B, C, D tương ứng với từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.)
A. stayed
B. shared
C. shouted
D. signed
(Trích Đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022)
Trên đây là một câu hỏi điển hình về dạng bài phát âm trong kỳ thi THPT Quốc gia và đáp án đúng là đáp án C.
→ (từ “shouted” có âm tận cùng là âm /t/ nên khi đuôi -ed thì đuôi này sẽ được phát âm là /ɪd/ thành /ˈʃaʊtɪd/ trong khi các đáp án còn lại đuôi -ed được phát âm là /d/)
Thực tế dạng bài phát âm được chia ra làm 4 dạng nhỏ bao gồm:
phát âm nguyên âm
phụ âm
phát âm đuôi “s”
phát âm đuôi “ed.
Dưới đây là tổng hợp những kiến thức về phát âm mà thí sinh cần ghi nhớ để hoàn thành tốt dạng bài này.
Dạng thể loại đề phát âm nguyên âm
Trong tiếng Anh có tổng cộng 20 nguyên âm (Vowels) bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi trong bảng phiên âm IPA.
Dưới đây là cách làm dạng bài ngữ âm liên quan đến phát âm nguyên âm sẽ giúp thí sinh phân biệt sự khác nhau trong cách phát âm của từng nguyên âm, đồng thời ghi nhớ các nhóm vần thường được phát âm thành các nguyên âm đó.
Nguyên âm đơn
Âm /iː/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /iː/ bao gồm:
Nhóm ea
Ví dụ: heat /hiːt/, least /liːst/, beat /biːt/, meat /miːt/…
Nhóm ee
Ví dụ: bee/biː/, feet /fiːt/, meet /miːt/, keep /kiːp/…
Nhóm e
Ví dụ: scene /siːn/, key /kiː/…
Nhóm ie
Ví dụ: piece /piːs/, believe /bɪˈliːv/, chief /ʧiːf/…
Âm /ɪ/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ɪ/ bao gồm:
Nhóm i
Ví dụ: will /wɪl/, fish /fɪʃ/, pick/pɪk/, pink /pɪŋk/…
Nhóm e (trong tiếp đầu tố: re-, de-, be-)
Ví dụ: resume /rɪˈzjuːm/, derive /dɪˈraɪv/, revise /rɪˈvaɪz/…
Âm /e/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /e/ bao gồm:
Nhóm e
Ví dụ: shelf /ʃɛlf/, test /tɛst/, check /ʧɛk/
Nhóm ea
Ví dụ: threat /θrɛt/, death/dɛθ/, head /hɛd/
Nhóm a
Ví dụ: any /ˈen.i/, area /eərɪə/, pen /pen/
Nhóm ai
Ví dụ: again /əˈɡɛn/, said /sɛd/
Âm /æ/
Nhóm a
Ví dụ: catch /kæʧ/, back /bæk/, has /hæz/
Âm /ə/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ə/ bao gồm:
Nhóm e
Ví dụ: molten /ˈməʊltən/, energetic /ɛnəˈʤɛtɪk/, considerate /kənˈsɪdərɪt/
Nhóm a
Ví dụ: around /əˈraʊnd/, sugar /ˈʃʊɡə/, away /əˈweɪ/
Nhóm o
Ví dụ: of /əv/, develop /dɪˈvɛləp/, police /pəˈliːs/
Nhóm ou
Ví dụ: neighbour /ˈneɪbə/, momentous/məʊˈmɛntəs/, colour /ˈkʌlə/
Nhóm u
Ví dụ: furniture /ˈfɜːnɪʧə/, support /səˈpɔːt/, sustainable /səsˈteɪnəbəl/
Âm /ɜː/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ɜː/ bao gồm:
Nhóm ur
Ví dụ: hurt /hɜːt/, furniture /ˈfɜːnɪʧə/, urgency /ˈɜːʤənsi/
Nhóm ir
Ví dụ: virtual /ˈvɜːtjʊəl/, birth /bɜːθ/, confirm /kənˈfɜːm/
Nhóm er
Ví dụ: diversity /daɪˈvɜːsɪti/, personal /ˈpɜːsnl/, service /ˈsɜːvɪs/
Nhóm or
Ví dụ: trustworthy /ˈtrʌstˌwɜːði/, word /wɜːd/, worst /wɜːst/
Nhóm our
Ví dụ: journey /ˈʤɜːni/
Nhóm ear
Ví dụ: heard /hɜːd/
Âm /ʌ/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ʌ/ bao gồm:
Nhóm u
Ví dụ: much /mʌʧ/, luck /lʌk/, substitute /ˈsʌbstɪtjuːt/
***Lưu ý: một số từ có tiếp đầu tố là “un” hay “um” thường được phát âm thành âm /ʌ/.
Ví dụ: unhappy /ʌnˈhæpi/, umbrella /ʌmˈbrɛlə/
Nhóm o
Ví dụ: come /kʌm/, government /ˈɡʌvnmənt/, accompany /əˈkʌmpəni/
Nhóm oo
Ví dụ: flood /flʌd/, blood /blʌd/
Nhóm ou
Ví dụ: courage /ˈkʌrɪʤ/, couple /ˈkʌpl/
Âm /u:/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /u:/ bao gồm:
Nhóm u
Ví dụ: clue /kluː/, true /truː/, blue /bluː/
Nhóm o
Ví dụ: lose /luːz/
Nhóm oe
Ví dụ: canoe /kəˈnuː/, shoes /ʃuːz/
Nhóm ou
Ví dụ: group /ɡruːp/, soup /suːp/
Nhóm oo
Ví dụ: food /fuːd/, pool /puːl/, shampoo /ʃæmˈpuː/
Nhóm ew
Ví dụ: new /njuː/, chew /ʧuː/, crew /kruː/
Âm /ʊ/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ʊ/ bao gồm:
Nhóm o
Ví dụ: woman /ˈwʊmən/, wolf /wʊlf/
Nhóm u
Ví dụ: sugar /ˈʃʊɡə/, put /pʊt/, bullet /ˈbʊlɪt/
Nhóm oo
Ví dụ: good /ɡʊd/, wood /wʊd/, look /lʊk/
Nhóm ou
Ví dụ: should /ʃʊd/, could /kʊd/, would /wʊd/
Âm /ɔː/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ɔː/ bao gồm:
Nhóm ar
Ví dụ: reward /rɪˈwɔːd/, war /wɔː/
Nhóm or
Ví dụ: bored /bɔːd/, short /ʃɔːt/, before /bɪˈfɔː/
Nhóm au
Ví dụ: daughter /ˈdɔːtə/, taught /tɔːt/, cause /kɔːz/
Nhóm ou
Ví dụ: bought, court, four
Nhóm al
Ví dụ: walk, ball, talk
Âm /ɒ/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ɒ/ bao gồm:
Nhóm a
Ví dụ: want /wɒnt/, was /wɒz/
Nhóm o
Ví dụ: cost /kɒst/, job /ʤɒb/, doll /dɒl/
Âm /a:/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /a:/ bao gồm:
Nhóm ar
Ví dụ: arm /ɑːm/, bar /bɑː/, start /stɑːt/
Nhóm al
Ví dụ: calm /kɑːm/, half /hɑːf/, palm /pɑːm/
Nhóm ear
Ví dụ: heart /hɑːt/
Nguyên âm đôi
Âm /ei/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ei/ bao gồm:
Nhóm ei
Ví dụ: eight /eɪt/
Nhóm ey
Ví dụ: grey /ɡreɪ/, they /ðeɪ/, survey /ˈsɜːveɪ/
Nhóm ai
Ví dụ: raise /reɪz/, wait /weɪt/, aim /eɪm/
Nhóm ay
Ví dụ: play /pleɪ/, way /weɪ/, today /təˈdeɪ/
Nhóm ate
Ví dụ: accumulate /əˈkjuːmjʊleɪt/, date /deɪt/, mate /meɪt/
Nhóm ame
Ví dụ: fame /feɪm/, came /keɪm/, name /neɪm/
Âm /eə/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /eə/ bao gồm:
Nhóm ear
Ví dụ: bear /beə/, wear /weə/, pear /peə/
Nhóm ere
Ví dụ: where /weə/ , there /ðeə/
Nhóm air
Ví dụ: chair /ʧeə/, air /eə/, fair /feə/
Nhóm are
Ví dụ: stare /steə/, share /ʃeə/, fare /feə/
Âm /ɪə/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ɪə/ bao gồm:
Nhóm eer
Ví dụ: beer /bɪə/, peer /pɪə/, cheerful /ˈʧɪəfʊl/
Nhóm ear
Ví dụ: hear /hɪə/, ear /ɪə/, year /jɪə/
Âm /ʊə/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ʊə/ bao gồm:
Nhóm our
Ví dụ: tour /tʊə/, tourist /ˈtʊərɪst/
Nhóm oor
Ví dụ: poor /pʊə/, spoor /spʊə/, moor /mʊə/
Nhóm ure
Ví dụ: sure /ʃʊə/, cure /kjʊə/, allure /əˈljʊə/
Âm /ɔɪ/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ɔɪ/ bao gồm:
Nhóm oi
Ví dụ: choice /ʧɔɪs/, voice/vɔɪs/, point /pɔɪnt/
Nhóm oy
Ví dụ: employ /ɪmˈplɔɪ/, toy /tɔɪ/, destroy /dɪsˈtrɔɪ/
Âm /aɪ/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /aɪ/ bao gồm:
Nhóm i
Ví dụ: kind /kaɪnd/, mind /maɪnd/, might /maɪt/…
Nhóm uy
Ví dụ: buy /baɪ/, guy /ɡaɪ/…
Nhóm y
Ví dụ: why /waɪ/, shy /ʃaɪ/, like /laɪk/…
Âm thanh /əʊ/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /əʊ/ bao gồm:
Nhóm o
Ví dụ: rose /rəʊz/, old /əʊld/, code /kəʊd/…
Nhóm oa
Ví dụ: boat /bəʊt/, coat /kəʊt/, road /rəʊd/…
Nhóm ow
Ví dụ: bowl /bəʊl/, know /nəʊ/, slow /sləʊ/…
Nhóm oe
Ví dụ: toe /təʊ/, tiptoe /ˈtɪptəʊ/…
Âm điệu /aʊ/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /aʊ/ bao gồm:
Nhóm ou
Ví dụ: sound /saʊnd/, mouse /maʊs/, mouth /maʊθ/…
Nhóm ow
Ví dụ: how /haʊ/, now / naʊ/, town /taʊn/, down /daʊn/…
Loại đề phát âm chữ cái phụ âm
Trong tiếng Anh có tổng cộng 24 phụ âm (Consonants) mà thí sinh cần ghi nhớ để hoàn thành tốt các câu hỏi phân biệt cách phát âm các phụ âm trong đề. Dưới đây là cách làm dạng bài ngữ âm liên quan đến các phụ âm:
Âm biên /b/
Ví dụ: globe /ˈɡləʊb/, banana /bəˈnɑːnə/, able /ˈeɪbəl/…
Lưu ý: khi âm /b/ đứng trước “t” hoặc đứng sau “m” thì sẽ không được phát âm. Ví dụ: doubt /daʊt/, comb /kəʊm/
Âm lùi /p/
Ví dụ: apple /ˈæpl/, pamper /ˈpæmpə/, copy /ˈkɒpi/…
Lưu ý: khi âm “p” đứng trước “s” hoặc đứng trước “n” thì sẽ không được phát âm. Ví dụ: psychology /saɪˈkɒləʤi/, pneumonia /njuːˈməʊniə/
Âm phụ /d/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /d/ bao gồm:
Nhóm d
Ví dụ: food /fuːd/, date /deɪt/, address /əˈdrɛs/
Nhóm ed
Ví dụ: listened /ˈlɪsnd/, played /pleɪd/, moved /muːvd/
Âm gan /g/
Ví dụ: angry /ˈæŋɡri/, gain /ɡeɪn/, guess /ɡɛs/…
Lưu ý: m “g” sẽ không được phát âm khi đứng trước “n”. Ví dụ: foreign /ˈfɒrɪn/, design /dɪˈzaɪn/
Âm khí /k/
Ví dụ: cube /kjuːb/, cancel /ˈkænsəl/, coin /kɔɪn/, cucumber /kjuːkʌmbə/…
***Lưu ý: m “k” sẽ không được phát âm khi đứng trước “n”. Ví dụ: know /nəʊ/, knowledge /ˈnɒlɪʤ/
Âm chất /t/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /t/ bao gồm:
Nhóm t
Ví dụ: night /naɪt/, heart /hɑːt/, want /wɒnt/
Nhóm ed
Ví dụ: mixed /mɪkst/, cooked /kʊkt/, washed /wɒʃt/
Âm không khí /v/
Ví dụ: move /muːv/, vet /vɛt/, twelve /twɛlv/
Phẩm chất /f/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /f/ bao gồm:
Nhóm f/ff
Ví dụ: funny /ˈfʌni/, knife /naɪf/, offer /ˈɒfə/, off /ɒf/
Nhóm ph
Ví dụ: phenomenon /fɪˈnɒmɪnən/, phablet /ˈfæb.lət/, phage /feɪdʒ/
Nhóm gh
Ví dụ: laugh /lɑːf/, cough /kɒf/
Phẩm chất /θ/
Thường xuất hiện trong các từ có nhóm vần th.
Ví dụ: earth /ɜːθ/, healthy /ˈhɛlθi/, think /θɪŋk/, …
Phẩm chất /s/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /s/ bao gồm:
Nhóm s
Ví dụ: song /sɒŋ/, soon /suːn/, september /sɛpˈtɛmbə/…
Nhóm ss
Ví dụ: class /klɑːs/, glass /ɡlɑːs/…
Nhóm c
Ví dụ: place /pleɪs/ , nice /naɪs/, city /ˈsɪti/…
Nhóm sc
Ví dụ: science /saɪəns/, scissor /ˈsɪzə/…
Phẩm chất /z/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /z/ bao gồm:
Nhóm x
Ví dụ: example /ɪɡˈzɑːmpl/, exam /ɪɡˈzæm/, exact /ɪɡˈzækt/…
Nhóm z/zz
Ví dụ: zoom /zuːm/, laziness /ˈleɪzɪnɪs/, amazing /əˈmeɪzɪŋ/, jazz /ʤæz/…
Nhóm s
Ví dụ: writes /raɪts/, hats /hæts/, cakes /keɪks/…
Nhóm ss
Ví dụ: scissor /ˈsɪzə/
Phẩm chất /ð/
Thường xuất hiện trong các từ có nhóm vần th. Ví dụ: they /ðeɪ/, there /ðeə/, weather /ˈwɛðə/, them /ðɛm/…
Âm /ʃ/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ʃ/ bao gồm:
Nhóm s
Ví dụ: sure /ʃʊə/, social /ˈsəʊʃəl/, sugar /ˈʃʊɡə/…
Nhóm sh
Ví dụ: ship /ʃɪp/, shopping /ˈʃɒpɪŋ/, fashion /ˈfæʃən/…
Nhóm t
Ví dụ: education /ˌɛdjʊˈkeɪʃən/, motivation /məʊtɪˈveɪʃən/, nation /ˈneɪʃən/…
Âm /ʒ/
Thường xuất hiện trong các từ có đuôi “sure” và “sion”. Ví dụ: tension /ˈtɛnʃən/, mansion /ˈmænʃən/, measure /ˈmɛʒə/
Âm /tʃ/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /tʃ/ bao gồm:
Nhóm tch
Ví dụ: catch /kæʧ/, kitchen /ˈkɪʧɪn/, watch /wɒʧ/…
Nhóm ch
Ví dụ: channel /ˈʧænl/, cherish /ˈʧɛrɪʃ/, chat /ʧæt/…
Nhóm t
Ví dụ: nature /neɪʧə/, picture /ˈpɪkʧə/, future /ˈfjuːʧə/…
Âm /h/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /h/ bao gồm:
Nhóm h
Ví dụ: help /hɛlp/, hot /hɒt/, hit /hɪt/, harmful /ˈhɑːmfʊl/…
Nhóm wh
Ví dụ: who /huː/, whose /huːz/, whom /huːm/
***Lưu ý: khi âm /h/ đứng sau các chữ cái “r, g, ex” thì sẽ không được phát âm.
Ví dụ: rhythm /ˈrɪðəm/, ghost /ɡəʊst/, exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/…
Âm /m/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /m/ bao gồm:
Nhóm m/mm
Ví dụ: summer /ˈsʌmə/, member /ˈmɛmbə/, menu /ˈmɛnju/…
Nhóm mb
Ví dụ: comb /kəʊm/
Nhóm mn
Ví dụ: autumn /ˈɔːtəm/
Lưu ý: trong một vài trường hợp, khi âm “m” đứng đầu một từ nào đó và trước “n” thì sẽ không được phát âm. Ví dụ: mnemonic /nɪˈmɒnɪk/
Tone /n/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /n/ bao gồm:
Nhóm n/nn
Ví dụ: listen /ˈlɪsn/, nice /naɪs/, nine /naɪn/, snow /snəʊ/…
Nhóm kn
Ví dụ: know /nəʊ/, knife /naɪf/, knew /njuː/…
***Lưu ý: trong một vài trường hợp, khi âm “n” đứng sau “m” sẽ không được phát âm. Ví dụ: column /ˈkɒləm/, autumn /ˈɔːtəm/…
Tone /l/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /l/ bao gồm:
Nhóm l
Ví dụ: lip /lɪp/, lose /luːz/, lost /lɒst/, lemon /ˈlɛmən/…
Nhóm ll
Ví dụ: well /wɛl/, yellow /ˈjɛləʊ/…
***Lưu ý: khi âm “l” đứng trước chữ “m” hoặc trước chữ “k” thì sẽ không được phát âm. Ví dụ: talk /tɔːk/, balm /bɑːm/…
Tone /r/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /r/ bao gồm:
Nhóm r/rr
Ví dụ: road /rəʊd/, rich /rɪʧ/, root /ruːt/, sorry /ˈsɒri/…
Nhóm wr
Ví dụ: write /raɪt/, wrap /ræp/…
***Lưu ý: khi âm “r” đứng giữa một nguyên âm và một phụ âm thì sẽ không được phát âm. Ví dụ: harm /hɑːm/, work /wɜːk/
Tone /j/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /j/ bao gồm:
Nhóm u
Ví dụ: university /ˌjuːnɪˈvɜːsɪti/, usually /ˈjuːʒʊəli/, used /juːzd/…
Nhóm y
Ví dụ: young /jʌŋ/, year /jɪə/, yellow /ˈjɛləʊ/…
Nhóm ew
Ví dụ: few /fjuː/, interview /ˈɪntəvjuː/, nephew /ˈnɛfjuː/…
Tone /ʤ/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ʤ/ bao gồm:
Nhóm g
Ví dụ: age /eɪʤ/, Germany /ˈʤɜːməni/, large /lɑːʤ/….
Nhóm j
Ví dụ: juice /ʤuːs/, July /ʤʊˈlaɪ/, joke /ʤəʊk/…
Tone /ŋ/
Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ŋ/ bao gồm:
Nhóm ng
Ví dụ: sing /sɪŋ/, ring /rɪŋ/, king /kɪŋ/…
Nhóm n
Ví dụ: monkey /ˈmʌŋki/, thank /θæŋk/, pink /pɪŋk/…
Tone /w/
Ví dụ: win /wɪn/, wet /wɛt/, wish /wɪʃ/…
***Lưu ý: khi âm “w” đứng trước “r” thì sẽ không được phát âm. Ví dụ: wrist /rɪst/, wrangle /ˈræŋɡl/…
Phonetic s/es exercise type
Trong tiếng Anh, cách phát âm đuôi s/es được chia thành 3 quy tắc cụ thể mà thí sinh cần ghi nhớ.
Quy tắc 1: đuôi s/es được phát âm thành /s/ k
hi tận cùng của từ kết thúc bằng những chữ: p, pe, f, fe, gh, ph, t, te, k, ke
Ví dụ: hats /hæts/, hopes /həʊps/, works /wɜːks/, books /bʊks/…
Quy tắc 2: đuôi s/es được phát âm thành /ɪz/ k
hi tận cùng của từ kết thúc bằng những chữ: s,x,sh,ch,ce,ge,se
Ví dụ: misses /ˈmɪsɪz/, washes /ˈwɒʃɪz/, pages /ˈpeɪʤɪz/…
Quy tắc 3: đuôi s/es được phát âm thành /z/ khi tận cùng của từ kết thúc bằng các nguyên âm (a,o,e,u,i) và các phụ âm còn lại.
Ví dụ: sees /siːz/, tomatoes /təˈmɑːtəʊz/, mountains /ˈmaʊntɪnz/…
Phonetic ed exercise type
Dưới đây là cách làm dạng bài ngữ âm liên quan đến việc phân biệt cách phát âm đuôi “ed”, thí sinh cần ghi nhớ 3 quy tắc sau đây:
Quy tắc 1: khi đuôi “ed” được thêm vào các từ tận cùng bằng chữ ‘t” và”d” thì sẽ được phát âm thành /ɪd/
Ví dụ: decided /dɪˈsaɪdɪd/, wanted /ˈwɒntɪd/, divided /dɪˈvaɪdɪd/…
Quy tắc 2: khi đuôi “ed” được thêm vào các từ tận cùng bằng các chữ “k, p, f, ph, gh, x, s, ce, ch, sh” thì sẽ được phát âm thành /t/
Ví dụ: laughed /lɑːft/, watched /wɒʧt/, cooked /kʊkt/, missed /mɪst/…
Quy tắc 3: khi đuôi “ed” được thêm vào các từ tận cùng bằng các chữ khác thì sẽ được phát âm thành /d/
Ví dụ: played /pleɪd/, used /juːzd/, listened /ˈlɪsnd/…
Lưu ý: thí sinh cần ghi nhớ một số từ có cách phát âm ngoại lệ vì không tuân theo 3 quy tắc nêu trên. Một số trường hợp ngoại lệ thường gặp là các từ: wicked /ˈwɪkɪd/, naked /ˈneɪkɪd/, sacred /ˈseɪkrɪd/,…
Phương pháp thực hiện dạng bài trọng âm trong tiếng Anh
Dưới đây là cách làm dạng bài ngữ âm (trọng âm) giúp thí sinh nhận diện được trọng âm của một từ trong trường hợp không biết trước phiên âm của từ đó.
Dạng bài trọng âm 2 âm tiết
Quy tắc 1: Khi động từ có hai âm tiết thì trọng âm thường được nhấn ở âm tiết thứ hai.
Ví dụ: accept /əkˈsɛpt/, reuse /riːˈjuːz/, apply /əˈplaɪ/, maintain /meɪnˈteɪn/…
Một số trường hợp ngoại lệ: answer /ˈɑːnsə/, offer/ˈɒfə/,follow/ˈfɒləʊ/, realize /ˈrɪəlaɪz/,happen /ˈhæpən/,open /ˈəʊpən/, listen /ˈlɪsn/…
Quy tắc 2: Khi danh từ và tính từ có hai âm tiết thì trọng âm thường được nhấn ở âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: meaning /ˈmiːnɪŋ/, table /ˈteɪbəl/, happy /ˈhæpi/, hungry /ˈhʌŋɡri/…
Một số trường hợp ngoại lệ: mistake /mɪsˈteɪk/, police /pəˈliːs/, desire /dɪˈzaɪə/, machine /məˈʃiːn/, cement /sɪˈmɛnt/,…
Quy tắc 3: Khi một từ có 2 âm tiết có thể đóng vai trò vừa là động từ vừa là danh từ thì trọng âm thường sẽ rơi vào âm tiết đầu khi nó là danh từ và rơi vào âm tiết thứ hai khi nó là động từ
Ví dụ: present (n)/ˈprez.ənt/ - present (v) /prɪˈzent/, record (n) /ˈrek.ɔːd/- record (v) /rɪˈkɔːd/
Quy tắc 4: Trọng âm thường không rơi vào âm /ɪ/ và âm /ə/.
Ví dụ: offer /ˈɒfə/, result /rɪˈzʌlt/…
Dạng bài trọng âm 3 âm tiết trở lên
Quy tắc 1: Đối với các từ chứa các hậu tố “age/ian/ion/ic/ical/ous/ity/ive/logy/graphy/ulum/ence/ance” thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đứng trước các hậu tố này.
Ví dụ: information /ˌɪnfəˈmeɪʃən/, percentage /pəˈsɛntɪʤ/, politician /ˌpɒlɪˈtɪʃən/, identity /aɪˈdɛntɪti/, geography /ʤɪˈɒɡrəfi/, biology /baɪˈɒləʤi/, attendance /əˈtɛndəns/, dependence /dɪˈpɛndəns/…
Quy tắc 2: Trọng âm thường rơi vào ngay chính các hậu tố “oo/ee/eer/ese/ette/eaque/self/ect/fer”
Ví dụ: engineer /ɛnʤɪˈnɪə/, teenager /ˈtiːnˌeɪʤə/, picturesque /pɪkʧəˈrɛsk/, Vietnamese /vjɛtnəˈmiːz/…
Quy tắc 3: Các tiền tố “dis/mis/im/re/extra/in/il/un” không làm ảnh hưởng đến trọng âm của một từ.
Ví dụ: organized /ˈɔːɡənaɪzd/ - disorganized /dɪsˈɔːɡənaɪzd/, possible /ˈpɒsəbəl/ -impossible /ɪmˈpɒsəbəl/, complete /kəmˈpliːt/-incomplete /ɪnkəmˈpliːt/
Quy tắc 4: Các hậu tố “ment/ness/ship/hood/ing/en/ful/er/or/ale/ile/ly” không làm ảnh hưởng đến trọng âm của một từ.
Ví dụ: agree /əˈɡriː/ - agreement /əˈɡriːmənt/, relation /rɪˈleɪʃən/ - relationship /rɪˈleɪʃənʃɪp/, understand /ʌndəˈstænd/-understanding /ʌndəˈstændɪŋ/, wonder /ˈwʌndə/- wonderful /ˈwʌndəfʊl/, beautiful /ˈbjuːtəfʊl/-beautifully /ˈbjuːtəfʊli/
Quy tắc 5: Các từ kết thúc bằng đuôi “ever” thì trọng âm thường rơi vào chính âm này.
Ví dụ: for instance /fɔr ˈɪnstəns/, eternally /ɪˈtɜrnəli/, whenever /wɛnˈɛvər/,…
Tóm tắt
Trích nguồn tài liệu tham khảo
Marks, Jonathan. English Pronunciation in Use Elementary Book With Answers and Downloadable Audio. 1st ed., Cambridge UP, 2017.
Hoàng Đào. Tự học vượt bậc trọng âm-phát âm tiếng Anh. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015.