Từ nối và mệnh đề trạng ngữ là không chỉ là những kiến thức ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh mà còn là chủ điểm thường xuất hiện trong part 5 của phần thi TOEIC Reading. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp định nghĩa, ví dụ và giải thích bài tập liên quan đến những cấu trúc ngữ pháp này, giúp các thí sinh ôn tập tốt hơn cho bài thi TOEIC.
Dạng bài từ nối (linking words) là gì
Các dạng bài từ nối trong thường xuất hiện trong TOEIC Reading part 5 bao gồm:
Dạng bài tìm từ nối thích hợp để điền vào chỗ trống
Dạng bài dựa vào từ nối, xác định từ/ cụm từ cần điền vào chỗ trống
Dạng bài tìm từ nối thích hợp để điền vào chỗ trống: thí sinh cần dựa vào cấu trúc ngữ pháp và ngữ cảnh của câu để chọn từ nối thích hợp.
Ví dụ: ……. the weather was nice, we went to the park.
A. Although
B. Because
C. Despite
D. However
Có thể thấy được đây là bài tìm từ nối thích hợp để điền vào chỗ trống. Xét về cấu trúc câu, thí sinh có thể loại đáp án C “despite” vì sau chỗ trống không phải là một danh từ mà là một mệnh đề (clause). Dựa vào nghĩa của câu, thấy được mệnh đề 1 mang ý giải thích cho mệnh đề thứ 2. Suy ra, từ nối thích hợp chính là B “Because”.
Dịch: Bởi vì thời tiết đẹp, chúng tôi đến công viên.
Dựa vào từ nối, xác định từ/ cụm từ cần điền vào chỗ trống: thí sinh cần dựa vào cấu trúc ngữ pháp và ý nghĩa của từ nối xuất hiện trong câu để xác định ngữ cảnh, từ đó tìm được đáp án thích hợp.
Ví dụ: Although she studied hard for the exam, …..high scores.
A. She got
B. She didn’t get
C. Getting
D. Gotten
Thí sinh cần phân tích từ nối “although” xuất hiện trong câu. Sau “although” phải là một mệnh đề, nên “getting” và “gotten” bị loại vì thiếu chủ ngữ. “Although” có nghĩa là “mặc dù”, vì vậy 2 vế câu sẽ mang nét nghĩa tương phản nhau. Từ đó, thí sinh có thể chọn được đáp án B “she didn’t get” vì cụm từ này giúp vế câu sau tương phản với vế câu đầu.
B. she didn’t get
Dịch: Mặc dù cô ấy đã học hành chăm chỉ cho kì thi, cô ấy đã không đạt điểm cao
Các từ nối thường hiện diện trong bài kiểm tra TOEIC
Các từ nối tương đương
Những từ nối đẳng lập thường dùng để nối những các từ loại hoặc cụm từ/nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, động từ với động từ, danh từ với danh từ, …)
Một số từ nối đẳng lập:
Từ nối | Ý nghĩa | Ví dụ |
And | và | I have a cat and a dog. (Tôi có một con chó và một con mèo.) |
Both … and | cả…và | He likes both Math and Physics. (Anh ấy thích cả Toán và Vật lý.) |
As well as | cũng như | She is a good student as well as her sister. (Cô ấy là một học sinh tốt cũng như chị cô ấy.) |
Not only … but also | Không những ….mà còn | My best friend is not only kind but also generous. (Bạn thân tôi không chỉ tốt bụng mà còn hào phóng.) |
or | Hoặc | Work harder or you will lose your job. (Làm việc chăm chỉ hơn hoặc là bạn sẽ mất việc.) |
Either…or | hoặc…hoặc | Either my sister or my brother is in charge of cleaning the house. (Hoặc là chị gái hoặc là anh trai tôi đảm nhiệm việc dọn nhà.) |
Neither … nor | đều không | Neither you nor I can swim. (Bạn và tôi đều không thể bơi.) |
But | Nhưng | He is old but still strong. (Ông ấy già nhưng vẫn khỏe mạnh.) |
Then | vậy thì, thế thì | You want to eat out; then go to your favorite restaurant. (Bạn muốn ăn ngoài, vậy thì đến nhà hàng yêu thích của bạn.) |
Consequently | kết quả là | I didn’t review for the exam; consequently, I failed it. (Tôi đã không ôn tập cho bài kiểm tra; kết quả là tôi đã rớt.) |
However | tuy nhiên | My grandma lives far from me; however, she still visits me frequently. (Bà tôi sống xa tôi; tuy nhiên, bà ấy thăm tôi thường xuyên.) |
Nevertheless | Nhưng/ tuy nhiên | I am so tired; nevertheless, I still have a lot of work to do. (Tôi mệt, nhưng tôi vẫn còn nhiều việc để làm.) |
Still | vẫn | My hand is still swollen after the accident. (Tay tôi vẫn sưng sau vụ tai nạn.) |
Therefore | vì vậy mà, nhờ thế mà | I am not in a rush; therefore, I’ll help you right now. (Tôi không vội; vì thế nên tôi sẽ giúp bạn ngay bây giờ.) |
Các từ nối phụ thuộc (chính – phụ)
Từ nối phụ thuộc là những từ nối phụ thuộc có chức năng nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
Từ nối | Ý nghĩa | Ví dụ | Dịch |
For | nhờ vào, bởi vì | For working hard, he got the promotion. | (Nhờ làm việc chăm chỉ, anh ta được thăng chức.) |
Whereas | trái lại, trong khi |
My sister is tall whereas I’m short. | (Chị tôi thì cao trong khi tôi thì thấp.) |
While | trong khi | While I was having dinner, someone rang the bell. | (Trong khi tôi đang ăn tối, ai đó đã nhấn chuông.) |
Besides | bên cạnh đó | Micheal sings very well; besides he is a good dancer. | (Micheal hát rất hay; bên cạnh đó, anh ta còn là vũ công giỏi.) |
Moreover | Hơn thế nữa | He wants to get the trophy; moreover, he attempts to take part in the world championship. | (Anh ta muốn giành được cúp; hơn thế nữa, anh ta cố gắng tham gia giải vô địch thế giới.) |
So | vì vậy mà | Japan is such a beautiful city, so I want to visit there. | (Nhật bản quả thật là một đất nước đẹp, nên tôi muốn đến đó.) |
Hence | do vậy, vì thế | I got low grades; hence I will try harder next semester. | (Tôi bị điểm thấp, vì vậy tôi sẽ cố gắng hơn vào kì sau.) |
Từ nối với mục đích
Cụm từ “so that” (sao cho, để cho) được dùng để nói về mục đích của một việc làm.
Ví dụ: He woke up early so that he would not be late for school.
Dịch: Anh ta thức dậy sớm để không trễ học.
Từ nối với nguyên nhân
Từ nối | Ý nghĩa | Cách dùng | Ví dụ | Dịch |
Because | Bởi vì | Sau Because phải dùng 1 mệnh đề hoàn chỉnh gồm chủ ngữ và vị ngữ. | I got wet because it rained heavily. | (Tôi đã ướt vì trời mưa to.) |
Because of | Bởi vì | Sau Because of phải dùng 1 danh từ hoặc một cụm danh động từ (V-ing) | I got wet because of the heavy rain. | (Tôi đã ướt vì cơn mưa to.) |
On account of | bởi vì | Sau On account of phải là một danh từ hoặc cụm danh động từ (V-ing) | On account of the high price, she decided not to buy that new computer. | (Bởi vì giá thành cao, cô ấy đã quyết định không mua máy tính mới.) |
Due to | Do bởi | Due to thường dùng để chỉ hậu quả với nghĩa tiêu cực. | The accident was due to the heavy rain. | (Vụ tai nạn bị gây ra bởi cơn mưa to.) |
As a result of | Là kết quả của | As a result of dùng để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc. | Her leg was broken as a result of the accident. | (Chân của cô ấy bị gãy do hậu quả của vị tai nạn.) |
So that | Vậy nên, là để, để mà | Đứng sau so that là một mệnh đề với đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ; dùng để chỉ mục đích. | I went back to my hometown so that I could visit my parents. | (Tôi trở về quê nhà là để tôi có thể thăm bố mẹ tôi.) |
So…that: Quá… mà
Khi dùng với danh từ số nhiều đếm được: dùng many hoặc few trước danh từ đó.
khi dùng với danh từ không đếm được: dùng much hoặc little trước danh từ.
Cấu trúc so + adj + a + noun … that
Ví dụ:
He had so many things to do that he didn’t have any free time. (Anh ta có quá nhiều thứ để làm nên anh ta không có nhiều thời gian rảnh.)
He has so little money that he can’t afford that expensive car. (Anh ta có quá ít tiền nên anh ta không đủ tiền để mua chiếc xe đắt tiền đó.)
It was so difficult a task that we couldn’t finish it on time. (Đó là một bài khó nên chúng tôi đã không thể hoàn thành nó đúng giờ.)
Một số các từ liên kết có tính chất điều kiện
Từ nối | Ý nghĩa | Ví dụ | Dịch Dịch |
Even if | Cho dù có, ngay cả khi | You must keep practicing even if you’re tired. | (Bạn phải tiếp tục luyện tập cho dù bạn có mệt.) |
Whether or not | Dù có hay không | You must take her to school whether or not you like her. | (Cậu phải đưa cô ấy đến trường cho dù cậu có thích cô ấy hay không.) |
Unless | Trừ phi, nếu không | You will be late unless you wake up early. | (Bạn sẽ trễ trừ khi bạn thức dậy sớm.) |
Provided/Providing that | Với điều kiện là | Providing that you behave, you will get a reward. | (Với điều kiện là con ngoan, con sẽ nhận được phần thưởng.) |
As long as | Miễn là | You can stay here as long as you ask your parents for your permission. | (Bạn có thể ở đây miễn là bạn xin phép bố mẹ.) |
Suppose /Supposing | Giả sử | Suppose the flight is delayed, what should we do? | (Giả sử chuyến bay bị hoãn, chúng ta nên làm gì?) |
If only | giá như | (dùng để chỉ sự mong ước ở tương lai) | If only she would agree to eat out with me. (Giá như cô ấy sẽ đồng ý đi ăn ngoài với tôi.) |
Một số từ nối được sử dụng để so sánh
Từ nối | Ý nghĩa | Ví dụ | Dịch Dịch |
By contrast / Conversely/ In contrast /On the contrary | Ngược lại | Hoa is really talkative. In contrast, her sister is quite shy. | (Hoa nói khá nhiều. Ngược lại, em gái cô ấy khá ngại ngùng. |
However / Nevertheless | Tuy nhiên | Thomas was born in America. However, he can speak Chinese fluently. | (Thomas sinh ra ở nước Mỹ. Tuy nhiên, anh ấy có thể nói tiếng Trung trôi chảy. |
In spite of/ Despite | Mặc dù | In spite of his poverty, he still wants to study abroad. | (Mặc dù nghèo khó, cậu ấy vẫn muốn đi du học.) |
Instead of | thay vì | Instead of resting, he worked last weekend. | (Thay vì nghỉ ngơi, cậu ấy đã làm việc cuối tuần trước. ) |
As usual/ usualy/generally/In general | Thông thường thì | Generally, foreign cars are more expensive. | (Thông thường, xe ngoại thì đắt tiền hơn.) |
Áp dụng phương pháp giải các loại bài có từ nối xuất hiện trong phần 5 của TOEIC Reading
Câu 1: Order forms are available either at our company homepage …. they can be filled out in person at any branch office.
A. nor
B. not
C. or
D. but
Từ điền vào chỗ trống là từ nối thích hợp để nối các vế trong câu. Quan sát các từ xuất hiện trong câu, có thể nhận thấy được từ nối “either”. Cụm từ nối “either – or” có nghĩa “hoặc-hoặc” => Từ cần điền vào chỗ trống là “or”.
(Mẫu đặt hàng có sẵn hoặc ở trang chủ của công ty chúng tôi hoặc chúng có thể được điền trực tiếp tại bất kì văn phòng chi nhánh nào.)
Đáp án: C. or
Câu 2: If you keep your work area tidy, you will not only work more productively, …. you will also impress your supervisor.
A. until
B. or
C. but
D. and
Để tìm được từ nối thích hợp, cần quan sát phân tích cấu trúc và nghĩa của câu, nhận thấy cụm từ “not only” trước chỗ trống và từ “also” phía sau chỗ trống. Cấu trúc câu “not only…but also” có nghĩa “không những…mà còn” => từ cần điền vào chỗ trống là “but”.
Dịch: Nếu bạn tiếp tục giữ khu làm việc sạch sẽ, bạn sẽ không những làm việc hiệu quả hơn mà còn gây ấn tượng với người quản lý của bạn.
Đáp án: C. but
Câu 3: … when you place your order, we will do our best to get it filled by the time you request.
A. as if
B. as though
C. no matter
D. even so
Để chọn từ nối thích hợp, cần phân tích nghĩa các từ của đáp án và ngữ cảnh của câu để tìm từ thích hợp. “as if”, “as though”: cứ thể như là, “no matter”: bất kể, bất luận, “even so”: tuy vậy.
Loại đáp án A,B và D vì không phù hợp với nghĩa của câu, chỉ duy nhất đáp án “no matter” khi điền vào chỗ trống tạo thành cụm “no matter when” với nghĩa “bất kể khi nào”.
Dịch: Bất cứ khi nào bạn đặt hàng, chúng tôi cũng sẽ cố gắng hết sức để có thể đáp ứng trong khoảng thời gian bạn yêu cầu.
Đáp án: C. No matter
Câu 4: BioTech will change its end user licensing agreement policy…the complaints that we have received regarding its practicality.
A. despite
B. although
C. because
D. in light of
Thí sinh cần phân tích nghĩa các từ nối và ngữ cảnh của câu để tìm từ nối thích hợp.
Cấu trúc “Despite” + V-ing/N” và “Although + clause” có nghĩa mặc dù. “Because + clause” có nghĩa “bởi vì”, “In light of + N/Ving” là bởi vì, xét thấy.
Loại đáp án “although” và “because” vì từ đứng sau chỗ trống là một danh từ, không phải là vế câu. Mệnh đề sau chỗ trống giải thích cho mệnh đề đứng trước nên thí sinh cần chọn liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả => chọn “in light of”.
Dịch: Biotech sẽ thay đổi chính sách về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng của người dùng cuối cùng của nó bởi vì những lời phàn nàn mà chúng ta nhận được về tính thiết thực của nó.
Đáp án: D. in light of
Câu 5: Lear Industries has decided to hire 50 new employees … they recently signed a government contract worth an estimated ten million dollars.
A. due to
B. owing
C. because
D. although
Phân tích nghĩa của câu và các từ nối xuất hiện trong các đáp án:
Đáp án A: “due to” + N/Ving: bởi vì, do, tại
Đáp án B: “Owing to” +N/Ving: do, bởi vì
Đáp án C: “Because” + clause: bởi vì
Đáp án D: “Although” + clause: mặc dù
Loại được đáp án A và C vì đứng sau chỗ trống là một mệnh đề. Xét về nghĩa của câu, thấy được mệnh đề sau chỗ trống giải thích cho mệnh đề đứng trước nên ta cần chọn một liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả => chọn “because”.
Dịch: Công ty Lear đã quyết định thuê thêm 50 nhân công mới vì họ vừa mới kí một hợp đồng với chính phủ trị giá 10 triệu đô.
Đáp án: C. because
Câu 6: … falling sales, we are optimistic about our sales next year because we have high expectations for the new product line
A. Nevertheless
B. However
C. Although
D. Despite
Đáp án B “However” và đáp án A “Nevertheless” đều có nghĩa “tuy nhiên”, nhưng lại đi với một mệnh đề nên loại 2 đáp án này.
Loại đáp án C “Although” (mặc dù) vì sau từ nối này là một mệnh đề. Duy nhất đáp án “despite” (mặc dù) thích hợp vì phía sau chỗ trống là một danh từ, và nghĩa của từ nối này cũng thích hợp với ngữ cảnh câu.
Dịch: Mặc dù doanh số đang giảm sút, chúng tôi vẫn rất lạc quan về doanh số năm sau của chúng tôi bởi vì chúng tôi kỳ vọng rất nhiều vào dây chuyền sản xuất mới.
Đáp án: D. Despite
Câu 7: …. the weather permits, the annual company picnic will be held at a national park on Saturday, the 9th.
A. Providing
B. Nevertheless
C. In view of
D. The fact that
Cần phân tích ngữ cảnh của câu để tìm từ nối thích hợp.
Đáp án A “Providing”: nếu, với điều kiện là, miễn là
Đáp án B “Nevertheless”: tuy nhiên
Đáp án C “In view of”: xét thấy
Đáp án D “The fact that”: thực tế là.
Xét ngữ cảnh của câu, có thể loại các đáp án B, C, D vì không phù hợp về nghĩa. Duy nhất từ nối “providing” phù hợp với câu mang nghĩa điều kiện.
Dịch: Nếu thời tiết cho phép, buổi dã ngoại thường niên của công ty sẽ được tổ chức tại công viên quốc gia vào ngày thứ 7, ngày mùng 9.
Đáp án: A. Providing
Câu 8: Foreign corporations that have invested in the country have increased significantly in recent years, largely …. the government’s tax regulations
A. thereby
B. in so far as
C. because of
D. in spite of
Xét về nghĩa của câu và nghĩa của các đáp án để chọn liên từ thích hợp.
Đáp án A “thereby”: bằng cách, do đó
Đáp án B “in so far as”: đến nỗi mà
Đáp án C “because of”: bởi vì, nhờ vào
Đáp án D“in spite of”: mặc dù.
“Những tập đoàn nước ngoài đầu tư vào trong nước đã tăng lên đáng kể, phần lớn là…chính sách thuế của chính phủ.”
Từ liên kết duy nhất phù hợp với ý nghĩa của câu là “because of”.
Dịch: Các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào trong nước đã tăng đáng kể, chủ yếu là do chính sách thuế của chính phủ.
Đáp án: C. because of