Phần 1 của bài viết đã cung cấp đến bạn đọc kiến thức tổng quan cũng như những phân tích và ví dụ của các dạng bài từ nối trong TOEIC part 5. Mời bạn đọc xem tiếp phần 2 “Cách làm dạng bài từ nối và mệnh đề trạng ngữ trong TOEIC part 5 “, với nội dung chính là cách làm dạng bài mệnh đề trạng ngữ và các loại mệnh đề trạng ngữ thường xuất hiện trong phần thi TOEIC Reading part 5.
Cách thực hiện dạng bài mệnh đề trạng ngữ trong TOEIC Reading Part 5
Định nghĩa
Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho một mệnh đề khác. Có nhiều loại như mệnh đề chỉ kết quả, nguyên nhân, nơi chốn, thời gian, cách thức, …
Các mệnh đề trạng ngữ thường không diễn tả được ý trọn vẹn khi đứng một mình. Nói cách khác, mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề phụ thuộc và phải đi với một mệnh đề chính.
Các dạng bài mệnh đề trạng ngữ thường xuất hiện trong đề thi TOEIC Reading Part 5: Tìm mệnh đề trạng ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống: với dạng bài này, thí sinh cần xác định cấu trúc ngữ pháp và nghĩa của câu để tìm mệnh đề trạng ngữ thích hợp.
Ví dụ: I always brush my teeth…. going to bed.
Before
After
While
Since
Thí sinh cần phân tích nghĩa câu để tìm từ thích hợp.
(Tôi luôn luôn đánh răng…. Đi ngủ.)
Thí sinh lần lượt xét nghĩa của các mệnh đề trạng ngữ xuất hiện trong các đáp án:
Đáp án A “Before”: trước khi
Đáp án B “After”: sau khi
Đáp án C “While”: trong khi
Đáp án D “Since”: kể từ khi
Suy ra, từ mang nghĩa thích hợp là A. Before
Dựa vào mệnh đề trạng ngữ xuất hiện trong câu, tìm từ/ cụm từ xuất hiện ở chỗ trống: với dạng bài này, thí sinh cần xác định cấu trúc ngữ pháp đi liền với mệnh đề trạng ngữ đó, đồng thời dựa vào ý nghĩa để tìm từ thích hợp.
Ví dụ: …. she got bad scores, she is punished.
Because of
Because
Although
Due to
Dựa vào cấu trúc ngữ pháp của câu, thí sinh có thể loại đáp án “because of” và “due to” vì đằng sau 2 mệnh đề này là một danh từ hoặc một danh động từ.
Xét về nghĩa, có thể thấy vế 1 giải thích cho mệnh đề ở vế 2. Suy ra, đáp án thích hợp là B. “because”.
Các phân loại mệnh đề trạng ngữ thường được thấy trong phần đọc TOEIC Part 5
Mệnh đề trạng ngữ chỉ khoảng thời gian
Mệnh đề trạng ngữ | Ý nghĩa | Ví dụ |
When | khi | When you are ready, tell me. (Khi bạn sẵn sàng, hãy nói cho tôi.) |
While | trong khi | While I was watching TV, my parents were preparing dinner. (Trong khi tôi đang xem TV, bố mẹ tôi chuẩn bị bữa tối.) |
Before | trước khi | I always brush my teeth before going to bed. (Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ.) |
After | sau khi | They went to the movies after they had done their homework. (Họ đến rạp chiếu phim sau khi hoàn thành xong bài tập.) |
Since | từ khi | I haven’t seen him since he graduated from school. (Tôi đã không gặp anh ta kể từ khi anh ta tốt nghiệp.) |
Till/ Until | cho đến khi | I’ll wait till/ until you come back. (Tôi sẽ chờ đến khi bạn trở lại.) |
As soon as | ngay khi |
As soon as I heard the news, I immediately ran to the hospital. (Ngay khi tôi nghe tin, tôi lập tức chạy ngay vào bệnh viện.) |
Whenever | bất cứ khi nào | Call me whenever you are in trouble. (Gọi cho tôi bất cứ khi nào bạn gặp khó khăn.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ vị trí
Mệnh đề trạng ngữ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Where | nơi | I don’t know where she is right now. (Tôi không biết cô ấy đang ở đâu bây giờ.) |
Wherever | bất cứ nơi nào | I will take you to wherever you want to go. (Tôi sẽ dẫn bạn đến bất cứ nơi nào bạn muốn.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do
Mệnh đề trạng ngữ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Because | Bởi vì | Because you got high scores in the final exam, you will get a reward. (Bởi vì bạn đạt điểm cao trong kì thi cuối kì, bạn sẽ nhận được phần thưởng.) |
Since | bởi vì | Since you are late, you will be punished. (Bởi vì bạn trễ giờ bạn sẽ bị phạt.) |
As | bởi vì | As you were at the scene, tell me what happened. (Bởi vì bạn đã ở hiện trường nói cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ phương thức
Mệnh đề trạng ngữ | Ý nghĩa | Ví dụ |
As | Như là | It happened as I expected. (Nó đã xảy ra như tôi dự đoán.) |
As if | Như thể là | She said as if she was wrong. (Cô ấy nói cứ thể như là cô ấy sai.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục tiêu
Mệnh đề trạng ngữ | Ý nghĩa | Cách dùng | Ví dụ |
So that/ in order that | Để mà | Đứng sau so that/in order that là một mệnh đề với đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ. | The teacher explains the lesson very carefully so that students will understand thoroughly. (Giáo viên giải thích bài học rất càng để mà các học sinh sẽ hiểu kĩ càng.) I wake up early in order that I go to school on time. (Tôi thức dậy sớm để mà tôi đến trường đúng giờ.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập
Mệnh đề trạng ngữ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Although/ Though/ Even though | Mặc dù | Although I’m tired, I will still go to work. (Mặc dù tôi mệt, tôi vẫn sẽ đi làm.) |
But | Nhưng | I love eating fried chicken but it is not healthy. (Mặc dù tôi thích ăn gà rán nhưng nó không tốt cho sức khỏe.) |
Áp dụng phương pháp giải các câu mệnh đề trạng ngữ xuất hiện trong phần đọc TOEIC Part 5
Dưới đây là các câu hỏi ôn tập liên quan đến mệnh đề trạng ngữ xuất hiện trong bộ đề luyện thi ETS cùng với lời giải chi tiết, hi vọng có thể giúp các thí sinh ôn tập tốt hơn điểm ngữ pháp quan trọng xuất hiện trong đề thi TOEIC Reading Part 5 này.
Câu 1: …he always did well on his English tests, his parents were not surprised that he got on an A.
A. When
B. Since
C. Although
D. While
Xét ngữ cảnh của câu và nghĩa của các liên từ để chọn từ nối thích hợp. “when”: khi, “since”: bởi vì, “although”: mặc dù, “while”: trong khi.
Vì nghĩa của vế câu thứ nhất giải thích cho vế câu thứ hai, “since” là từ nối duy nhất mang nghĩa thích hợp để nối 2 vế câu này.
(Bởi vì anh ấy đã làm tốt bài kiểm tra tiếng Anh, bố mẹ anh ấy không bất ngờ anh ấy đã đạt điểm A.)
B. since
Câu 2: …my father has high blood pressure, he has to watch what he eats.
A. Before
B. Because
C. As long as
D. In order that
“Before”: trước khi, “because”: bởi vì, “as long as”: miễn là, “in order that”: để mà. Xét về nghĩa của câu, vế câu thứ 1 giải thích cho vế câu 2 => “because” mang nghĩa thích hợp để nối 2 vế câu này.
(Bởi vì bố tôi huyết áp cao, ông ấy phải cẩn thận với những thứ ông ấy ăn.)
B. Because
Câu 3: …he could not ruin the carpet, he took off his shoes.
A. So that
B. In order to
C. Due to
D. Thanks to
“So that”: để mà, “in order to”: để, “due to”: do bởi, “thanks to”: nhờ vào. Loại “in order to” vì sau liên từ này phải là một động từ. Xét vào nghĩa của câu, thấy được đây là câu mang nghĩa chỉ mục đích. ⇒ chọn “so that”.
(Để không làm hỏng tấm lót sàn, anh ta cởi giày ra.)
A. So that
Câu 4: …..I have finished my study in finance, I intend to work abroad.
A. Before
B. After
C. Until
D. Wherever
Nghĩa của các mệnh đề trạng ngữ xuất hiện trong câu:
Đáp án A “Before”: trước khi
Đáp án B “After”: sau khi
Đáp án C “Until”: cho đến khi
Đáp án D “wherever”: bất cứ nơi nào
“…… hoàn thành xong việc học tài chính, tôi định sẽ làm việc ở nước ngoài.”
“after” (sau khi) là từ nối thích hợp với nghĩa của câu.
(Sau khi hoàn thành xong việc học tài chính, tôi định sẽ làm việc ở nước ngoài.)
Câu 5: She went back to Argentina___ to take care of some business in his company.
A. and she needed
B. because she needed
C. which she needed
D. because she need
“Cô ấy đã trở về Argentina….lo vấn đề ở công ty anh ấy.”
Loại đáp án D vì sai cấu trúc ngữ pháp, quá khứ của “need” là “needed”. Xét về nghĩa của câu, vế câu thứ 2 mang nghĩa giải thích cho vế câu thứ nhất. Từ nối duy nhất xuất hiện trong 4 đáp án mang nghĩa giải thích là “because”.
D. because she needed.
(Cô ấy đã trở về Argentina vì cô ấy cần lo vấn đề ở công ty anh ấy.)
Câu 6: While ___ about adverb clauses, a mild earthquake shook the classroom.
A. the teacher lecturing
B. the teacher was lecturing
C. lecturing
D. lectured
“While”: trong khi, đứng sau liên từ này là một mệnh đề. Loại đáp án A vì sai câu trúc ngữ pháp. Loại B và C vì đây không phải là câu mệnh đề quan hệ rút gọn, chủ ngữ của vế thứ nhất không trùng với vế 2 vì không hợp lý về nghĩa.=> “the teacher was lecturing” là đáp án duy nhất thích hợp.
B. the teacher was lecturing
Câu 7: The five–cent coin looks very Canadian___it has a picture of a beaver on it.
before
though
since
so that
“Before”: trước khi, “though”: mặc dù, “since”: bởi vì, “so that”: để mà. Xét về nghĩa của câu, thấy vế câu thứ 2 giải thích cho vế câu trước đó nên từ nối cần mang nghĩa giải thích => chọn “since”.
(Đồng xu 5 cent này có vẻ là của Canada vì nó có hình con hải ly trên đó.)
C. since
Câu 8: Hockey players wear lots of protective clothing____
though they don’t get hurt
because they don’t get hurt
after they don’t get hurt
in order that they don’t get hurt
“Though”: mặc dù, “because”: bởi vì, “after”: sau khi, “in order that”: để mà. Về mặt nghĩa của câu, có thể nhận biết đây là một câu chỉ mục đích. Loại bỏ các lựa chọn A, B, C vì chúng không phù hợp về nghĩa.
(Người chơi hockey đeo rất nhiều quần áo bảo hộ để tránh bị thương.)
D. để họ không bị tổn thương.