Giới thiệu
Phương pháp thực hiện dạng bài Word Form
Các điều cần chuẩn bị và thực hiện để hoàn thành tốt dạng bài Word Form
Học từ vựng theo Gia đình từ (Word Family)
Đối với các câu điền từ thuộc dạng bài word form, việc tìm được đáp án đúng sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu thí sinh có thể hiểu được nghĩa của các từ vựng trong câu. Nhưng trong thực tế, việc này đôi khi là bất khả thi với thí sinh vì những giới hạn về kiến thức từ vựng. Vậy nên, thí sinh không nên quá cố gắng để hiểu tất cả nghĩa của từ. Thay vào đó, việc áp dụng các phương pháp làm bài hiệu quả có thể giúp thí sinh làm tốt hơn và giành được điểm số cao hơn.
Để áp dụng được các phương pháp làm bài hiệu quả, điều quan trọng là thí sinh biết các quy tắc thành lập từ (xem mục 2). Từ đó, thí sinh xác định từ loại của các từ đứng trước và sau chỗ trống để suy ra từ cần điền vào chỗ trống.
Học ngữ pháp và các dạng thì trong tiếng Anh
Sau đây là bảng tóm tắt các thì căn bản
Thì (Tense) | Công thức | Cách dùng | Dấu hiệu nhận biết |
Hiện tại đơn | Đối với động từ thường
|
| Khi câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất: every day, sometimes, always, often, usually, seldom, never, etc.
|
Hiện tại tiếp diễn | S + to be (am / is / are) + V_ing |
| Khi câu xuất hiện các từ: now, at the moment, right now, at the present, Look!, Listen!, etc. |
Hiện tại hoàn thành | S + have / has + V_ed/V3 |
| Khi câu xuất hiện các từ: just, yet, never, ever, already, so far, up to now, since, for, recently,etc. |
Hiện tại hoàn thành tiếp diên | S + have / has + been + V_ing | Dùng để nhấn mạnh: một hành động xảy ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại | Khi câu xuất hiện các từ: all day, the whole day, how long, since, for, etc. |
Quá khứ đơn | Động từ có quy tắc S + Ved Động từ bất quy tắc S + V2 (bảng động từ bất quy tắc) | Một hành động xảy ra trong quá khứ, và gần như luôn có một trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ | Khi câu xuất hiện các từ: last, ago, in (năm ở quá khứ), yesterday, etc. |
Quá khứ tiếp diễn | S + was / were + V_ing | Một hành động diễn ra trong lúc một hành động khác đang diễn ra hoặc một hành động diễn ra ngay tại 1 thời điểm trong quá khứ. | Khi câu xuất hiện các từ: While, at that moment,etc. |
Quá khứ hoàn thành | S + had + V_ed/V3 | Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác cũng trong quá khứ | Câu xuất hiện các từ: already, just, never, etc. |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had + been + V_ing | Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong quá khứ | Câu xuất hiện các từ: since, for, etc. |
Tương lai đơn (will) | S+ will + V_bare_inf | Dùng để dự đoán (không có cơ sở) về một việc sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói | Câu xuất hiện các từ: tomorrow, next week / month/ year, in the future, soon |
Tương lai gần : Be going to | S + am / is / are + going + to_Vinf | Dùng để dự đoán (có cơ sở) về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai | Các từ chỉ thời gian trong tương lai : soon, tomorrow, etc. |
Tương lai tiếp diễn | S+ will + be + V_ing | Một hành động xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai. | At 8:00 tomorrow, at this time next month,etc. |
Tương lai hoàn thành | S+ will + have + V_ed/V3 | Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai. Cả 2 hành động này đều ở tương lai. | by + (thời điểm tương lai) E.X: by next July |
Cách tạo ra từ (Word Form) để nhận biết và phân biệt các loại từ
Một số phương pháp tạo ra danh từ (Noun)
Noun = Verb + -ion/ -tion/ -sion/ -ation
Ví dụ: Organize -> organization (tổ chức) Decide -> decision ( quyết định)
Noun = Verb + -ment/ -ence/ -ance/ -age/ -ery/ -ing/ -al
Ví dụ: Entertain -> entertainment (giải tri) Depend -> dependence (phụ thuộc) Deliver-> delivery ( giao hàng)
Noun = Verb + -er/ -or/ -ar/ -ant/ -ent/ -ee
Ví dụ: Visit -> visitor ( khách) Serve -> server (người phục vụ)
Noun = Adjective + -y/ -ity/ -ty/ -cy/ -ness/ -dom/ -ism
Ví dụ: Lonely -> loneliness (cô đơn) Free-> freedom (tự do) Sufficient -> sufficiency (đầy đủ)
Noun= Adjective- ent-> ence
Ví dụ: Dependent -> dependence (phụ thuộc) Different -> difference (khác biệt)
Noun= Noun + -an/ -ian/ -est/ -ist
Ví dụ: Music -> musician (nhạc công) Comedy-> comedian (người diễn hài)
Noun= Noun + -ism/ -ship/ -hood
Ví dụ: Friend-> friendship (tình bạn) Neighbor-> neighborhood (xóm giềng)
Một số phương pháp tạo ra tính từ (Adjective)
Adjective = -un/ -im/ -dis/ -ir/ -il + Adjective
Ví dụ: Lucky -> unlucky (không may mắn) Honest-> dishonest (không thành thật)
Adjective = Noun + -ly/ -like/ -less/ -ish/ -y/ -ful/ -al/ -ic
Ví dụ: Friend-> friendly (thân thiện) Academy -> academic (tính học thuật)
Adjective = Verb/Noun + -ive/ -able/ -ible
Ví dụ: Like-> likable (dễ mến) Information-> informative (cung cấp thông tin)
Một số phương pháp tạo ra động từ (Verb)
Verb = en + Noun/ Verb/ Adjective
Ví dụ: Danger-> endanger (gây nguy hiểm) Rich-> enrich (làm giàu lên)
Verb= Adjective/Noun + -ize/ -en/ -ate/ -fy
Ví dụ: Modern-> modernize (hiện đại hóa) Simple-> simplify (đơn giản hóa)
Phương pháp tạo ra trạng từ (Adverb)
Hầu hết các trạng từ được thành lập theo công thức: Adjective + ly
Ví dụ: Slow-> slowly (chậm) Frequent-> frequently (thường xuyên)
Một số trường hợp khác không tuân theo quy tắc:
good-> well
Ví dụ: He is a good football player.-> He plays football well.
fast-> fast
Ví dụ: My father is a fast runner.
-> My father can run very fast.
hard-> hard
Ví dụ: It was a really hard rain. -> It rained really hard.
late-> late
Ví dụ: He is usually late for his English class. -> He usually arrives at his English class late.
early-> early
Ví dụ: Lina is always early for work. -> Lina always goes to work early.
Cách nhận biết vị trí của từ loại để xác định loại từ
Ngoài việc xác định từ loại thông qua các quy tắc thành lập từ, việc hiểu rõ các vị trí của từ loại để xác định loại từ cũng không kém phần quan trọng. Dưới đây là các nguyên tắc về vị trí của từ loại:
Các vị trí của danh từ
Danh từ (Nouns) thường được đặt ở các vị trí dưới đây:
Chủ ngữ của câu, đứng trước động từ
Ví dụ:
Liam is my new friend.
Tomorrow, my mother will take me to the amusement park.
Đứng ngay sau tính từ sở hữu: my, your, our, their, his, her, its.
Ví dụ:
The person whom you met is our English teacher.
The cat is licking its paws.
Sau tính từ: nice, wonderful, beautiful,etc.
Ví dụ:
He is such a good teacher.
That old woman works in postal office.
Làm tân ngữ, ngay đứng sau động từ
Ví dụ:
All living things need water.
They hired employees.
Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little, …
(Lưu ý cấu trúc A/An/The + Adj + Noun)Ví dụ: This book is an interesting book.
Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at……
Ví dụ: Thanh is good at literature.
Các vị trí của động từ
Động từ (verbs) thường đứng sau chủ ngữ
Ví dụ:
My sister has six school bags.
I like her because she always cheers me up.
Các vị trí của tính từ
Tính từ (adjectives) thường đứng ở các vị trí sau
Trước danh từ: Adj + N
Ví dụ: Justin Bieber is a popular artist.
Sau động từ có tính liên kết: tobe/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + tính từ
Ví dụ:
That little girl is smart.
He seems happy.
Sau “ too”: S + tobe/ seem/ look….+ too + tính từ
Ví dụ: He is too young to drive a car.
Trước “enough”: S + tobe + adj + enough
Ví dụ: She is tall enough to play volleyball.
Trong câu có cấu trúc: S + tobe+ so adj that…
Ví dụ: The traffic was so bad that we all arrived at work late.
Trong câu so sánh:
So sánh hơn:
Ví dụ: That blue jacket is cheaper than the red one. The red car is more expensive than my car.
So sánh nhất:
Ví dụ: He is the most intelligent in my class.
So sánh bằng:
Ví dụ: No one is as smart as him.
Trong câu có cấu trúc keep/make + O + adj
Ví dụ: He makes me happy.
Trong câu cảm thán: How + adj + S + V! hoặc What + (a/an) + adj + N!
Các vị trí của trạng từ
Trạng từ (adverbs) dung để bổ nghĩa cho động từ và tính từ. Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau:
Trước động từ thường
Ví dụ: They often visit their grandparents.
Giữa trợ động từ và động từ thường
Ví dụ: I have recently finished my homework.
Giữa động từ tobe/seem/look và tính từ: S + tobe/ feel/ look… + adv + adj
Ví dụ: He is very kind.
Sau “too”: V + too + adv
Ví dụ: The man speaks too loudly.
Trước “enough”: V+ adv + enough
Ví dụ: The teacher speaks slowly enough for all of her students to understand.
Ứng dụng phương pháp thực hiện bài Word Form vào đề TOEIC Reading Part 5 & 6
Các bước thực hiện bài TOEIC Reading hiệu quả
Đây là cách áp dụng ba bước làm bài giúp thí sinh làm bài hiệu quả cho các câu điền từ vào ô trống xác định từ loại cho dạng bài “word form”:
Bước 1: xác định từ loại của từ phía trước và sau chỗ trống để suy ra từ loại cần điền là từ gì.Bước 2: Xác định loại từ của 4 đáp án.Bước 3: Chọn đáp án phù hợp nhất
Một số bài tập luyện và phân tích chi tiết về dạng Word Form
Một số ví dụ và phân tích chi tiết về phần thi TOEIC Reading Part 5
Ví dụ 1: The outcome of outcome of our meeting today with the board of directors will……the course of action we will take this year.
A. Determine B. Determines C. Determining D. Determination
(Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Có thể thấy trước chỗ trống là will và sau chỗ trống là một danh từ=> cần có một động từ chính. Ta thấy câu ở thì tương lai đơn, động từ sau “will” ở dạng nguyên mẫu -> Chọn B. Determine ( xác định)
Ví dụ 2: In order to become a member of the country club, applicants have to meet the strict……set by the club president.
A. Require B. Requires C. Requiring D. Requirements
(Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Có thể thấy trước chỗ trống là tính từ strict và sau chỗ trống là động từ set ở dạng past participle trong câu bị động=> từ cần tìm là danh từ -> Chọn D. Requirements
Ví dụ 3: Please accept our……..apology for the inconvenience this delay is causing all the passengers here at Pearson International Airport.
A. Sincere B. Original C. Estimated D. Completed
(Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Có thể thấy trước chỗ trống là tính từ sỡ hữu và ta thấy có danh từ “apology” đứng sau=> từ cần tìm là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, các từ trong đáp án đều thuộc dạng tính từ=> xét về nghĩa. Ta thấy “apology” có nghĩa chân thành=> chọn “sincere” vì nó có nghĩa “chân thành”- từ phù hợp nghĩa nhất ở đây. -> Chọn A. Sincere
Ví dụ 4: A rain shower…….by cold winds is expected to reach our region by this evening.
Accompany
Accompanied
Accompanying
Will accompany
(Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Có thể thấy trước chỗ trống là danh từ và theo sau chỗ trống là giới từ “by”=> đây là câu mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn=> động từ ở câu bị động rút gọn có dạng past participle -> Chọn B. Accompanied
Một số ví dụ và phân tích chi tiết về phần thi TOEIC Reading Part 6
A. Regards
B. Regardless
C. Regarding
D. Regarded
Có thể thấy trước chỗ trống là một danh từ đóng vai trò tân ngữ và sau chỗ trống là một danh từ đóng vai trò tân ngữ=> từ cần tìm là một động từ. Tuy nhiên, có thể thấy đây là câu mệnh đề quan hệ rút gọn do câu đã xuất hiện động từ chính được chia ở vế trước.
-> Chọn B. Regarding
A. Minimize
B. Double
C. Require
D. Eliminate
Trước chỗ trống là “will” và sau chỗ trống là một cụm danh từ=> từ còn trống là một động từ ở nguyên mẫu. Tuy nhiên, cả 4 đáp án là động từ nên ta xét về nghĩa của câu. Từ hợp lý nên được điền vào là minimize (giảm thiểu)
-> Chọn A. minimize
A. Despite this
B. However
C. As a result
D. Evidently
Có thể nhận thấy từ cần điền vào ô trống là một liên từ đặt ở đầu câu để kết nối ý nghĩa của câu tiếp theo với câu trước đó. Vì vậy, chúng ta cần xem xét ý nghĩa của câu chứa liên từ và câu đứng trước nó. “Chính sách này sẽ giới hạn việc giặt ủi. Kết quả là lượng điện và năng lượng tiêu thụ sẽ giảm”.
-> Lựa chọn C. As a result
A. Chúng tôi sẽ rất biết ơn sự hợp tác của quý vị trong công việc này.
B. Hãy thông báo cho chúng tôi nếu bạn phát hiện bất kỳ nhu cầu bảo dưỡng nào.
C. Trong thời gian này, xin vui lòng hạn chế việc tắm trong vòng mười phút.
D. Bạn sẽ được yêu cầu chia sẻ tất cả ý kiến của mình tại cuộc họp nhân viên.
Có thể nhận thấy chỗ trống cần được điền vào là một câu chứ không phải một từ. Do đó, thí sinh phải chọn câu phù hợp nhất với ngữ cảnh của đoạn văn thay vì sử dụng phương pháp điền từ. Ở đây, câu phù hợp nhất để điền vào là “Chúng tôi rất trân trọng sự hợp tác của quý vị trong công việc này.”
-> Lựa chọn A. We would greatly appreciate your cooperation with this effort.