Những cấu trúc câu điều ước thường thấy
Điều ước ở hiện tại | Điều ước ở quá khứ | Điều ước ở tương lai | |
Công thức | Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed Eg: I wish I had a personal computer Tôi ước tôi có một máy tính cá nhân Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed Eg: We wish that we didn’t have to go to school today. Chúng tôi ước rằng chúng tôi không phải đến trường ngày hôm nay Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed Eg: If only she were here Giá như cô ấy ở đây | Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3 Eg: My wishes she had gone to school yesterday My ước rằng cô ấy đã đi học ngày hôm qua Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3 Eg: I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam) Tôi ước gì mình đã không thi trượt năm ngoái. (Tôi đã làm bài thi không thành công) Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3 Eg: If only I hadn’t lost my passport Giá như tôi không bị mất hộ chiếu | Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Eg: Jim wishes he could fly to the Moon Jim ước mình có thể bay lên Mặt Trăng. Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V Eg: I wish that Linh wouldn’t be busy tomorrow Tôi ước ngày mai Linh không bận Cấu trúc If only: If only + S + would/could + V (bare-infinitive) Eg: If only tomorrow would be fine Giá như ngày mai sẽ ổn |
Cách dùng | Diễn tả những mong ước không có thật ở HIỆN TẠI, hoặc giả định một điều ngược lại so với THỰC TẾ. Thường để thể hiện sự nuối tiếc với tình huống HIỆN TẠI. | Diễn tả những mong ước không có thật ở QUÁ KHỨ, hoặc giả định một điều ngược lại so với so với những gì đã xảy ra trong QUÁ KHỨ. | – thể hiện những điều mong muốn tốt đẹp hơn sẽ xảy ra trong thời gian sắp tới hoặc diễn đạt những sự việc không khả thi và khó có thể thực hiện |
Lưu ý | “Be” là động từ được sử dụng dưới dạng giả định cách, tức là ta chia Be = Were với tất cả các chủ ngữ. Eg: If only he were here. (The fact is that he isn’t here) Giá như anh ấy ở đây. (Thực tế là anh ấy không có ở đây) |
Những cấu trúc câu điều ước khác
Cách dùng | Ví dụ | |
Wish + to V | Dùng như want to nhưng trang trọng hơn (thay thế cho would like) | I wish to see the manager.(Tôi muốn gặp viên quản lý)They wish to participle a singing competition together.(Họ muốn cùng nhau tham gia một cuộc thi ca hát) |
Wish sb to do sth | Muốn ai đó làm gì | Her parents don’t wish her to become a singer.(Cha mẹ cô ấy không muốn cô trở thành ca sỹ) |
Wish sb something | Chúc ai đó điều gì | I wished him a happy birthday. (Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ) They wished us Merry Christmas. (Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ) |
- Xác định cấu trúc câu điều ước bằng cách để ý câu hỏi có xuất hiện từ “wish” hay “if only” hay không
- Đọc kĩ đề (đặc biệt là những câu lân cận) để biết ngữ cảnh đang thuộc hiện tại, quá khứ hay tương lai. Ví dụ: ngữ cảnh hiện tại thường hay đi với từ now hoặc thì hiện tại đơn, ngữ cảnh quá khứ thường xuất hiện những từ chỉ thời gian trong quá khứ như yesterday, ago, last hoặc có xuất hiện thì quá khứ đơn,…
- Từ đó áp dụng cấu trúc câu điều ước tương ứng cho quá khứ, hiện tại hay tương lai. Chú ý kĩ khi chia động từ để tránh sai ngữ pháp
- Đọc lại đáp án và dịch lại một lần nữa để chắc chắn câu trả lời của bạn đúng về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.