Key takeaways |
---|
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành:
Cấu trúc thụ động hiện tại hoàn thành:
|
Tổng hợp kiến thức về bị động hiện tại hoàn thành
Cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành có một số cấu trúc như sau:
Khẳng định: Chủ từ + trợ động từ have/has + động từ ở quá khứ phân từ
S + have/has + V3/ed |
---|
Ví dụ:
I have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập.)
He has cleaned the room. (Anh ta đã dọn phòng)
Phủ định: Chủ từ + trợ động từ have/has + not + động từ ở quá khứ phân từ
S + have/has + not + V3/ed |
---|
Ví dụ:
She has not/ hasn’t met him before. (Cô ấy chưa gặp anh ta bao giờ.)
You have not/ haven’t paid me. (Bạn chưa thanh toán cho tôi.)
Lưu ý: have not = haven’t, còn has not = hasn’t.
Nghi vấn: (Từ để hỏi) + trợ động từ have/has + chủ từ + động từ ở quá khứ phân từ?
(Từ để hỏi) + have/has + S + V3/ed? |
---|
Ví dụ:
Has he had his breakfast. (Anh ta đã ăn sáng chưa?)
Where have you been this morning? (Sáng nay bạn đã đi đâu.)
Cách dùng hiện tại hoàn thành:
Hiện tại hoàn thành là một điểm ngữ pháp tương đối thú vị, vì nó có thể dùng để chỉ hành động trong quá khứ, và hiện tại tùy theo ngữ cảnh. Sau đây là một số cách dùng phổ biến của hiện tại hoàn thành.
Dùng để nói hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn diễn ra ở hiện tại.
Ví dụ: “Where is your book?” - “ I have lost it.” (Cuốn sách của bạn đâu? - Tôi làm mất rồi.)
Có thể thấy người nói đã làm mất cuốn sách, nhưng việc đó đến bây giờ vẫn chưa được giải quyết nên sẽ dùng hiện tại hoàn thành.
Dùng để về trải nghiệm của chúng ta cho đến hiện tại.
Ví dụ: “Have you seen this movie?” = “No, I have not seen it.” (Bạn xem bộ phim này chưa? - Chưa, tôi chưa xem.)
Qua ví dụ, người học có thể nhận thấy người trả lời chưa bao giờ xem bộ phim này, và trải nghiệm đó tính đến thời điểm nói vẫn chưa thay đổi nên dùng hiện tại hoàn thành.
Dùng với just, already, yet.
“just” dùng để chỉ hành động, sự việc vừa diễn ra không lâu trước đó.
Ví dụ: “Do you want to drink coffee?” - No I have just drunk one.” (Bạn uống cà phê không? - Thôi tôi vừa uống một ly rồi.”
Có thể thấy việc uống cà phê vừa được diễn ra, nên người trả lời không có nhu cầu uống nữa.
“already” sẽ được dùng để chỉ một hành động diễn ra sớm hơn dự định.
Ví dụ: “You will graduate next month, right ?” - “No, I have already graduated.” (Tháng sau bạn mới tốt nghiệp đúng không? - Không, thật ra tôi tốt nghiệp rồi.”
Việc tốt nghiệp đã hoàn thành xong từ trước, không như những gì người hỏi mong đợi hoặc đoán.
“yet” được dùng để chỉ một hành động, sự việc mà đến bây giờ vẫn chưa xảy ra.
Ví dụ: “Can I borrow your phone yet?” - “No, I haven’t finished playing yet.” (Tôi mượn điện thoại bạn được chưa? - À không tôi chưa chơi xong".”
Ở đây “yet” xuất hiện trong cả câu hỏi, để thể hiện sự mong đợi, còn “yet” trong câu phủ định để nói rằng hành động này vẫn chưa thể xảy ra, cụ thể là chơi xong “finished playing”. Người học lưu ý “yet” sẽ dùng trong các câu hỏi và các câu phủ định.
Yet = until now. Yet shows that the speaker is expecting something to happen. Use yet only in
Cấu trúc câu bị động hiện tại đã hoàn thành
Khẳng định: Chủ từ + trợ động từ have/has + been + động từ ở quá khứ phân từ
S + have/has +been + V3/ed |
---|
Ví dụ:
The museum has been demolished. (Bảo tàng đã bị phá hủy.)
The flowers have been planted by my grandma. (Hoa do bà ngoại tôi trồng.)
S + have/has + not + V3/ed |
---|
Ví dụ:
The room has not been/ hasn’t been cleaned by my brother. (Căn phòng vẫn chưa được dọn bởi em trai tôi.)
The cars have not been/ haven’t been bought yet. (Những chiếc xe này vẫn chưa được mua.)
Lưu ý: have not = haven’t, còn has not = hasn’t.
Nghi vấn: (Từ để hỏi) + trợ động từ have has + chủ từ + been + động từ ở quá khứ phân từ?
(Từ để hỏi) + have/has + S + been + V3/ed? |
---|
Ví dụ:
Have the chairs been moved? (Mấy cái ghế đã được di dời chưa?)
What has the cat been fed with? (Con mèo được cho ăn gì đó?)
Bài tập áp dụng câu bị động hiện tại đã hoàn thành có đáp án
Bài tập 1: Điền vào vị trí trống
Ví dụ: The book __________ by many students already. (read)
—> The book has been read by many students already. (Cuốn sách đã được nhiều học đọc rồi.)
The restaurant__________ for your birthday. (book)
The assignment __________ yet. (not/finish)
The message __________ by my sister. (send)
The new movie __________ in several countries. (release)
The keys __________ somewhere in the house. (lose)
Bài tập 2: Lựa chọn phương án đúng
The house __________ built.
A. already built
B. has already been
C. has already
The jackets have just __________ bought by Jane.
A. be
B. been
C. were
The invitation __________ yet.
A. hasn't send
B. hasn't sent
C. hasn't been sent
The movie __________ by millions of people.
A. have already seen
B. has already been seen
C. has already seen
The information __________ on the website.
A. has already been posted
B. already posted
C. has post
The message __________ by him.
A. has just send
B. has just sent
C. has just been sent
Bài tập 3: Sửa các lỗi được in đậm
The room has been cleaned yet.
—> The room hasn’t been cleaned yet.
The new project has not be finished yet.
All the questions has already been answered.
The tickets for the concert has yet been bought yesterday.
The report haven't been written by the team.
The missing keys has not been find.
Bài tập 4: Sắp xếp các câu theo thứ tự
That / has / cake / eaten / been / my / by / children.—> That cake has been eaten by my children. (Cái bánh đó các con tôi đã ăn rồi.)
The / song / been / new / has / already / released.
My / hasn’t / written / been / letter / yet.
Avatar / been / by / has / watched / many / been / people.
The / homework / been / done / by / the / has / students.
Our / been / keys / my / have / found / by / cat.
Bài tập 5: Tạo câu từ những từ được cung cấp
report / not / submitted.—> The report has not been submitted. (Báo cáo chưa được nộp.)
room / cleaned / maid
message / sent / email
puzzle / not / sloved
newspaper / read / father
tickets / not / bought
Đáp án
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống
Ví dụ: The book __________ by many students already. (read)
—> The book has been read by many students already. (Cuốn sách đã được nhiều học đọc rồi.)
The restaurant has been booked for your birthday. (book)
The assignment has not been finished yet. (not/finish)
The message has been sent by my sister. (send)
The new movie has been released in several countries. (release)
The keys have been lost somewhere in the house. (lose)
Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng
The house __________ built.
A. already built
B. has already been
C. has already
The jackets have just __________ bought by Jane.
A. be
B. been
C. were
The invitation __________ yet.
A. hasn't send
B. hasn't sent
C. hasn't been sent
The movie __________ by millions of people.
A. have already seen
B. has already been seen
C. has already seen
The information __________ on the website.
A. has already been posted
B. already posted
C. has post
The message __________ by him.
A. has just send
B. has just sent
C. has just been sent
Bài tập 3. Sửa lỗi sai được in đậm.
The room has been cleaned yet.
—> The room hasn’t been cleaned yet.
The new project has not be finished yet.
—> The new project has not been finished yet.
All the questions has already been answered.
—> All the questions have already been answered.
The tickets for the concert have yet been bought yesterday.
—> The tickets for the concert have already been bought yesterday
The report haven't been written by the team.
—> The report hasn’t been written by the team.
The missing keys have not been find.
—> The missing keys have not been found.
Bài tập 4. Sắp xếp các câu sau.
That / has / cake / eaten / been / my / by / children.—> That cake has been eaten by my children. (Cái bánh đó các con tôi đã ăn rồi.)
The / song / been / new / has / already / released .
—> The new song has already been released. (Bài hát mới đã được phát hành.)
My / hasn’t / written / been / letter / yet.
—> The letter hasn't been written yet. (Bức thư vẫn chưa được viết.)
Avatar / been / by / has / watched / many / been / people.
—> The movie has been watched by many people. (Phim đã được nhiều người xem.)
The / homework / been / done / by / the / has / students.
—> The homework has been done by the students. (Bài tập về nhà đã được học sinh làm xong.)
Our / been / keys / my / have / found / by / cat.
—> The keys have been found. (Chìa khóa đã được tìm thấy.)
Bài tập 5. Đặt câu với những từ cho sẵn.
report / not / submitted.—> The report has not been submitted. (Báo cáo chưa được nộp.)
room / cleaned / housekeeper
—> Her room has been cleaned by the housekeeper. (Phòng của cô ấy đã được người giúp việc dọn dẹp.)
message / sent / electronic mail
—> The message has been sent by electronic mail. (Tin nhắn đã được gửi qua thư điện tử.)
puzzle / not / resolved
—> The puzzle have not been resolved. (Câu đố vẫn chưa được giải.)
newspaper / read / dad
—> This morning newspaper has been read by my father. (Tờ báo sáng nay đã được bố tôi đọc.)
tickets / not / purchased
—> The tickets have not been purchased yet. (Vé vẫn chưa được mua.)
Summary
Works Cited
British Council | The UK's international culture and education organisation, http://britishcouncil.org. Accessed 3 January 2024.
Cameron, James, and Kirk Moore. “Passives | LearnEnglish.” British Council, https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/passives. Accessed 3 January 2024.
Murphy, Raymond. English Grammar in Use Book with Answers and Interactive EBook: Self-Study Reference and Practice Book for Intermediate Learners of English. Cambridge University Press, 2015. Accessed 3 January 2024.