Cách trả lời Speaking IELTS - Dạng Like and Dislike questions Like and Dislike questions trong Part 1 là một trong những phần mà bạn chắc chắn không thể bỏ qua khi luyện thi IELTS. Vậy cùng xem ngay bài viết này để nắm rõ cách trả lời dạng câu hỏi này ngay nhé!
IELTS Speaking Part 1, thí sinh sẽ được giám khảo hỏi những câu hỏi liên quan đến đời sống thường ngày và có sự liên hệ trực tiếp với bản thân thí sinh ví dụ như học tập, công việc, gia đình, bạn bè, sở thích,…
Ngoài việc đánh giá thí sinh dựa trên bốn tiêu chí:
Fluency & Coherence (Lưu loát & Mạch lạc)
Lexical Resource (Vốn từ)
Grammatical range and accuracy (Ngữ pháp)
Pronunciation (Phát âm).
Giám khảo còn chú trọng đến sự phản xạ của thí sinh khi được hỏi về cuộc sống thường ngày của mình.
Các chủ đề trong phần 1 khá đa dạng và có sự thay đổi liên tục theo thời gian. Chính vì thế, việc chỉ tập trung học “tủ” các nhóm chủ đề nhất định có thể khiến thí sinh gặp trở ngại lúc bước vào phòng thi thật khi gặp những chủ đề hoàn toàn mới lạ. Sự lúng túng này sẽ có ảnh hưởng không tốt đến sự phản xạ của thí sinh khi trả lời các câu hỏi từ giám khảo.
Vì vậy, bài viết này sẽ tập trung vào việc chia các câu hỏi trong IELTS Speaking Part 1 thành các dạng câu hỏi và phân tích các bước trả lời cũng như các cấu trúc hữu ích sử dụng cho từng dạng để thí sinh có thể trả lời thật sự lưu loát và tự tin khi gặp bất kì câu hỏi thuộc nhóm chủ đề nào. Trong phần 1 này, tác giả sẽ tập trung vào dạng câu hỏi về sở thích.
Câu hỏi về sở thích có nghĩa là gì?
Do you like….?
What is your favorite…?
What do you like about…?
What do you dislike about…?
What is the best part of…..?
Các phương pháp đáp ứng các câu hỏi
Bước 1: Đưa ra câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi
Câu trả lời trực tiếp này sẽ phụ thuộc vào loại câu hỏi được đưa ra. Ví dụ, nếu câu hỏi thuộc loại Yes/No Question thì thí sinh sẽ đưa ra câu trả lời là Yes hoặc No, nếu câu hỏi là “What…?” thì thí sinh sẽ đưa ra câu trả lời cho “What”.
Bước 2: Giải thích câu trả lời trực tiếp bằng việc đưa ra lý do
Lý do thường là những lợi ích (nếu thí sinh thích) hoặc những mặt xấu (nếu thí sinh không thích) của đối tượng được hỏi.
Bước 3: Đưa ví dụ cụ thể việc giải thích
Ví dụ có thể bám theo trả lời các câu hỏi 4W: What, When, Where, Who.
Những từ, cụm từ, cấu trúc hữu ích
Diễn đạt ý “Tôi ưa thích…”
Ví dụ:
I really enjoy playing sports.
I am a big fan of sports.
I am really into playing sports.
I am so keen on playing sports.
I have a great passion for sports.
Playing sports is my all-time favorite activity.
Diễn đạt ý “Tôi không thích…”
Thêm “not” vào các cấu trúc bên trên
Ví dụ:
I am not keen on playing sports.
I am not really into sports.
(Doing) something is not my thing
Ví dụ: Playing sports is not my thing.
(Doing) something is not my cup of tea
Ví dụ: Playing sports is not my cup of tea.
Mô tả các lợi ích
Ví dụ:
Playing sports helps me to keep fit.
Playing sports enables me to keep fit.
By playing sports, I can keep fit.
Những ví dụ minh họa
Câu hỏi: Do you like running?
Trực tiếp: To be honest, I’m not keen on running.
Giải thích: For me, it is such an exhausting activity.
Ví dụ: Actually, I did give it a try by running around a lake near my house with my dad a few months ago, but just one or two days later, I gave up.
Câu hỏi: Do you like cooking?
Trực tiếp: Yes, I’m totally into cooking.
Giải thích: I love going online and searching for new recipes. Cooking is like an art, you know, when it comes to seasoning or decorating.
Ví dụ: I can proudly say that I’m quite good at cooking, as I always get tons of compliments from my family or lover after they taste my dish.
Câu hỏi: What is your favorite room in your house?
Trực tiếp: It is definitely my bedroom
Giải thích: as I always enjoy locking myself up in my own private space to do whatever I want.
Ví dụ: In my room, I can curl up under my blanket while reading a book or listening to my favorite song.
Câu hỏi: Do you like eating candies?
Trực tiếp: Absolutely not. Sugary foods are not my thing.
Giải thích: It’s not because I’m afraid of getting fat, but it’s simply because I don’t have a sweet tooth.
Ví dụ: You know, even when I was a kid, unlike others, I never felt happy or excited when my mom gave me some sweets.
Câu hỏi: Do you like travelling?
Trực tiếp: Definitely. I’m really fond of going around and exploring new things.
Giải thích: By travelling, I can have a bunch of opportunities to widen my horizons and know more about the world.
Ví dụ: In fact, I had planned to travel to three different destinations this year, but due to the Covid-19 pandemic, all my plans got cancelled.
Do đó, bài viết trên đã tóm tắt các cách trả lời speaking ielts kèm ví dụ cho dạng câu hỏi về sở thích. Trong phần tiếp theo, tác giả sẽ tập trung vào phân tích hai loại câu hỏi tiếp theo của IELTS Speaking Part 1 là câu hỏi lựa chọn và câu hỏi về tần suất.
Ngô Phương Thảo