1. Cách Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Đài Loan Cơ Bản
1.1 Khi Chào Hỏi Xã Giao
Tùy thuộc vào vùng văn hóa, vai trò và hoàn cảnh giao tiếp, bạn nên sử dụng phương thức chào hỏi thích hợp.
Thường thì khi gặp gỡ bạn sẽ dùng hai câu sau:
你好
/ Nǐ hǎo / Xin chào.
大家好!
/ Dàjiā hǎo! / Chào mọi người.
Ngoài hai câu trên, khi chào hỏi bạn có thể sử dụng các cách chào khác nhau tùy theo thời gian trong ngày.
Các câu chào hỏi thường dùng theo thời gian:
早上好
/ Zǎoshàng hǎo / Chào buổi sáng
下午好
/ Xiàwǔ hǎo / Chào buổi chiều
晚上好
/ Wǎnshàng hǎo / Chào buổi tối
1.2 Giới thiệu bản thân
Việc chào hỏi xã giao là bước khởi đầu quan trọng trong việc giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan. Sau đó, bạn nên giới thiệu một chút về bản thân, bao gồm cả tên của mình.
Cấu trúc thông thường khi giới thiệu tên là:
我叫… /我是…/
Wǒ jiào… /
Wǒ shì…/ Tôi tên là…
VD:
我叫范揚州. 你呢?
/ Wǒ jiào fàn yángzhōu. Nǐ ne? / Tôi tên là Phạm Dương Châu.
我叫金智
/ Wǒ jiào jīn zhì / Tên của tôi là Kim Chi.
Nếu bạn muốn giới thiệu đầy đủ họ và tên:
我姓陳, 叫玉梅
/ Wǒ xìng chén, jiào yù méi / Tôi họ Trần, tên là Ngọc Mai
我叫范氏碧葉
/ Wǒ jiào fàn shì bì yè / Tôi tên là Phạm Thị Bích Diệp
Câu giới thiệu họ và tên thêm phần lịch hơn sẽ dùng câu:
我先介紹一下兒, 我是…
/ Wǒ xiān jièshào yīxià er, wǒ shì…/ Trước tiên tôi xin giới thiệu về bản thân tôi, tôi là…..
Tự giới thiệu về tuổi tác
Một bài giới thiệu về bản thân bằng tiếng Đài Loan đầy đủ không thể thiếu thông tin về tuổi của bạn. Có nhiều cách để giới thiệu về tuổi cho nhà tuyển dụng biết. Bạn có thể đề cập đến tuổi, năm sinh, con giáp,... Cụ thể:
Thông qua tuổi: 我 năm nay 23 tuổi / Wǒ jīnnián 23 suì / Tôi năm nay 23 tuổi
Năm sinh: 我是2000年出生 / Wǒ shì 2000 nián chūshēng / Tôi sinh năm 2000
Để giới thiệu về con giáp: 我屬龍 / Wǒ shǔ lóng / Tôi cầm tinh con Rồng.
Một số mẫu câu giới thiệu tuổi dạng câu tương đối:
Tôi năm nay hơn 22 tuổi / Wǒ jīnnián 22 duō suì / Tôi năm nay hơn 22 tuổi
Tuổi tôi bằng tuổi bạn / Wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà / Tuổi tôi bằng tuổi bạn
Tôi gần 30 tuổi / Wǒ chàbùduō sānshí suìle / Tôi gần 30 tuổi
1.4 Giới thiệu về quê quán, năm sinh của bản thân
Khi gặp mặt, phỏng vấn hay giao tiếp lần đầu tiên thì nơi sống, quê quán hay quốc tịch của bản thân là những vấn đề được quan tâm. Có thể giới thiệu như sau:
1.4.1 Giới thiệu về quê quán
Tôi có gốc từ…
/ Wǒ de lǎojiā shì / Quê tôi ở….
Tôi đến từ….
/ Wǒ de lǎojiā shì / Tôi đến từ…
Tôi sinh ra tại
/ Wǒ chūshēng yú / Tôi sinh ra tại…
VD:
Quê tôi ở Tây Ninh
/ Wǒ de jiāxiāng zài xīníng / Quê tôi ở Tây Ninh
Tôi đến từ Tây Ninh
/ Wǒ de lǎojiā shì xīníng / Tôi đến từ Tây Ninh
1.4.2 Giới thiệu về nơi sinh sống
Khi trình bày về nơi cư trú, bạn có thể sử dụng cấu trúc câu sau:
Tôi đang sinh sống tại Hà Nội
/ Wǒ xiànzài zhù zài / I currently live in…
Tôi đã từng sống ở
/Wǒ céngjīng zhù zài / I used to live in….
Ví dụ về một số câu:
Tôi hiện đang sống tại thành phố Hồ Chí Minh
/ Wǒ xiànzài zhù zài húzhìmíng shì / I currently live in Ho Chi Minh City
Tôi đã từng sống ở tỉnh Lâm Đồng
/ Wǒ zài lín tóng zhù guò sān nián / I have lived in Lam Dong for three years
Từ năm 2016, tôi đã sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh
/ Wǒ cóng 2016 nián jiù zài hú zhì míng shì shēnghuó / Since 2016, I have been living in HCMC.
1.4.3 Thông tin về quốc tịch
Tôi là người Việt Nam
/ Wǒ shì yuènán rén / I am Vietnamese
Tôi đến từ Việt Nam
/ Wǒ láizì yuènán / I come from Vietnam
1.5 Trình bày về học vấn và nghề nghiệp
Đại học sinh
/ Dà xué shēng / Sinh viên đại học
Giáo viên
/ Lǎoshī / Giáo viên
Học sinh
/ Xué shēng / Học sinh
Công việc
/ Gōng zuò / Công việc
- Cấu trúc câu giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp
Tôi là
/ Wǒ shì / Tôi là….
Công việc của tôi là
/ Wǒ de gōngzuò shì / Công việc của tôi là….
Tôi làm việc tại… công ty
/ Wǒ zài… gōng sī gōng zuò / Tôi làm việc ở công ty…..
Ví dụ:
Tôi là học sinh tiểu học
/ Wǒ shì xiǎoxuéshēng / I am an elementary school student
Tôi là học sinh trung học
/ Wǒ shì zhōngxuéshēng / I am a high school student
Tôi là sinh viên Đại học
/ Wǒ shì dàxuéshēng / I am a university student
Tôi là giáo viên
/ Wǒ shì lǎoshī / I am a teacher
Công việc của tôi là giáo viên
/ Wǒ de gōngzuò shì lǎoshī / My job is a teacher
Nếu chưa có công việc, câu phù hợp cho tình huống này:
Tôi vẫn chưa tìm được công việc
/ Wǒ hái méi zhǎodào gōngzuò / I haven't found a job yet
Tôi đang tìm kiếm công việc
/ Wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò / I am currently looking for a job
Tôi tốt nghiệp từ Học viện Ngoại giao
/ Wǒ bìyè yú wàijiāo xuéyuàn / I graduated from the Diplomatic Academy.
Tôi học chuyên ngành tiếp thị
/ Wǒ xué de shì shìchǎng yíngxiāo / I studied marketing
1.6 Introduction about family
哥哥
/ Gēgē / Older brother
妹妹
/ Mèimei / Younger sister
姐姐
/ Jiějiě / Elder sister
媽媽
/ Māmā / Mother
男生
/ Nánshēng / Son
- Mẫu câu
My family has ... people
/ Wǒjiā yǒu… kǒu rén / My family has ... people.
I have one older sister and two older brothers
/ Wǒ yǒu yī gè jiě jiě hé liǎng gè gēgē / I have one older sister and two older brothers
I have no siblings
/ Wǒ méi yǒu xiōng dì jiě mèi / I have no siblings.
My elder sister is a student
/ Wǒ jiějiě shì xuéshēng/ My elder sister is a student
1.7 Mô tả về sở thích của tôi
Sở thích của tôi
- Cấu trúc câu đơn giản nói về bản thân
Tôi thích...
1.8 Giới thiệu về bạn bè của tôi
- Từ vựng
Bạn bè của tôi
- Cấu trúc câu
Bạn thân của tôi rất...
1.9 Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân
- Từ vựng
Ưu điểm và khuyết điểm của tôi
- Cấu trúc câu khi giới thiệu điểm mạnh, điểm yếu
Ưu điểm của tôi là…
1.10 Cách diễn đạt cảm xúc và mong muốn sau khi giới thiệu bản thân
Tôi rất vui khi đã quen biết bạn.
2. Các mẫu hội thoại giới thiệu bản thân cơ bản
2.1 Giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc
Tiếng Đài Loan
面試官你好,我叫陳慶智,畢業於商貿大學,主修傳播學專業. 我希望能加入貴公司的傳播部門. Mặc dù hiện tại chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc, nhưng tôi rất thích công việc này. Nếu có cơ hội làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết của mình để hoàn thành mỗi dự án, hy vọng có được cơ hội quý báu này, rất cám ơn!
Phiên âm
面試官您好,我叫陳慶智,畢業於商貿大學,主修傳播學專業。目前我希望加入公司的傳播部門。雖然我目前沒有豐富的工作經驗,但我非常喜歡這份工作。如果有機會在貴公司工作,我將會以我對專業的熱情完成每個項目,希望能得到這個寶貴的機會,非常感謝!
Dịch nghĩa
Xin chào các vị, tôi là Trần Khánh Chi, tốt nghiệp ngành truyền thông, đại học Thương Mại. Bây giờ tôi muốn xin vào bộ phận truyền thông tại công ty. Mặc dù hiện tại tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất thích công việc này. Nếu có cơ hội làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết với nghề để hoàn thành mỗi dự án, hy vọng có thể nhận được cơ hội quý giá này, rất cảm ơn mọi người!
2.1 Mẫu giới thiệu bản thân đơn giản bằng tiếng Đài
Tiếng Đài Loan
我叫陳浩慶. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê nhà tôi ở Tây Ninh, hiện tại tôi sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi tốt nghiệp ngành báo chí tại Viện Báo chí. Gia đình tôi có bố mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em gái tôi đang là học sinh. Hiện tại tôi độc thân. Tôi có nhiều sở thích như nghe nhạc, hát, chụp ảnh, mua sắm, du lịch... Tôi có một người bạn thân, cô ấy sinh cùng ngày với tôi.
Phiên âm
Wǒ jiào chén hàoqìng. Wǒ jīnnián 23 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de jiāxiāng zài xīnín, Wǒ xiànzài zhù zài húzhìmíng shì. Wǒ bìyè yú xīnwén xuéyuàn xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, mèimei háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, Gòuwù, lǚyóu. . . Wǒ yǒu yīgè guīmì, tā gēn wǒ shì tóngrì shēng de.
Dịch nghĩa
Xin chào mọi người, tôi là Trần Hạo Khanh. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê tôi ở Tây Ninh, hiện tại tôi đang sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi tốt nghiệp từ Học viện Báo chí, chuyên ngành báo chí. Gia đình tôi gồm 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em gái tôi đang là học sinh. Hiện tại tôi vẫn độc thân. Tôi có nhiều sở thích như nghe nhạc, hát hò, chụp ảnh, mua sắm, du lịch... Tôi có một người bạn thân, cô ấy sinh cùng ngày với tôi.
3. Những điều cần lưu ý trước khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan
- Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết Tùy vào hoàn cảnh giao tiếp đặc biệt ở những buổi thuyết trình, phỏng vấn trước khi giới thiệu bản thân hoàn chỉnh cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin và tập nói vài lần mẫu câu cần thiết lúc giới thiệu tránh vấp và quên lời.
- Thời gian giới thiệu:
Cân nhắc thời gian giới thiệu hợp lý, không quá dài hay quá ngắn
+ Giới thiệu nhanh thích hợp với thời gian ngắn: một lời chào ngắn gọn, ấm áp và tập trung vào điểm cần chú ý sẽ rất quan trọng trong hoàn cảnh này, có nghĩa là khi chào cấp trên / đồng nghiệp mới.
+ Giới thiệu dài: Một bài giới thiệu dài thường được sử dụng để tổng quát hóa về bản thân khi bắt đầu cuộc phỏng vấn xin việc, một cuộc thi quan trọng,...
- Chú ý cử chỉ, hành động
- Tránh nhấn mạnh quá nhiều khuyết điểm bản thân khi giới thiệu.
Nếu bạn muốn nói về trình độ học vấn tiếng Đài Loan của bạn còn hạn chế, không nên nói thẳng ra một mạch.
Thay vì nói “Mình không rành tiếng Đài Loan”, bạn có thể sử dụng “Tuy tiếng Đài Loan của mình không phải là điểm mạnh, nhưng rất vui khi có thể chia sẻ một chút về bản thân mình cho anh/chị nghe.”
Hi vọng rằng qua bài viết này Mytour đã giúp bạn tự tin hơn khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan, để gây ấn tượng với người phỏng vấn hoặc bạn bè trong giao tiếp hàng ngày. Chúc cho những ai chuẩn bị xuất khẩu lao động sang Đài Loan sẽ có một buổi giới thiệu bản thân tuyệt vời và vượt qua mọi kỳ thi. Cảm ơn các bạn đã quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để có thêm nhiều thông tin hữu ích về tiếng Đài Loan nhé!