1. Lý thuyết về câu điều kiện
1.1. Định nghĩa
Câu điều kiện được dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đấy chỉ xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có 2 phần (2 mệnh đề):
- Mệnh đề (MĐ) nêu điều kiện (còn được gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.
- Mệnh đề nêu kết quả là mệnh đề chính.
1.2. Cấu trúc cơ bản
Loại câu điều kiện | Ý nghĩa | Công thức |
If loại 0 | Diễn tả chân lý, sự thật trong cuộc sống | If + S + V (s/es), S+ V (s/es) hoặc câu mệnh lệnh |
If loại 1 | Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai | If + S + V (s/es), S + can/will/shall…… + V(nguyên thể) |
If loại 2 | Điều kiện không có thật ở hiện tại | If + S + V2/ Ved, S + could/ would/ should…+ V(nguyên thể) |
If loại 3 | Điều kiện không có thật trong quá khứ | If + S + had + V3/Ved, S + could/ would… + have + V3/Ved |
Kết hợp | Diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. | If + S + had + V3/Ved, S + would + V(nguyên thể) |
Lưu ý: Trong mệnh đề If ở câu điều kiện loại 2, động từ tobe luôn chia là “were”
Ví dụ:
- If it rains, I will stay at home. (Nếu trời mưa thì tôi sẽ ở nhà)
- If I were you, I would study abroad. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ du học)
- If I had wings, I could fly. (Nếu tôi có cánh thì tôi có thể bay được)
Chi tiết về câu điều kiện:
- Câu điều kiện đặc biệt: Lý thuyết và bài tập vận dụng
- Đảo ngữ câu điều kiện: lý thuyết và bài tập vận dụng có đáp án
- Vẽ sơ đồ tư duy câu điều kiện trong 5 phút
2. Các loại bài tập viết lại câu điều kiện
2.1. Làm lại câu với điều kiện IF
Cách nhận dạng đó là người ta để các liên từ nối giữa 2 vế câu như: so, that’s why, because.
Bí quyết làm bài:
Cả 2 câu đều chia thì tương lai đơn thì dùng loại 1 (không phủ định)
E.g.: I plan to visit Paris. I intend to purchase a lipstick for you. (Tôi dự định sẽ thăm Paris. Tôi dự định mua một thỏi son cho bạn)
= If I travel to Paris, I'll buy you a lipstick. (Nếu tôi đi du lịch đến Paris, tôi sẽ mua cho bạn một thỏi son môi)
Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng loại 2 (phủ định)
E.g.: I go to bed late. I will feel tired tomorrow. (Tôi đi ngủ muộn. Tôi sẽ cảm thấy mệt mỏi vào ngày mai)
= If I don't stay up late, I won't feel tired tomorrow. (Nếu tôi không thức khuya, tôi sẽ không cảm thấy mệt vào ngày mai)
Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định)
E.g.: He didn't study hard. Consequently, he failed the test. (Anh ta không học chăm chỉ. Do đó, anh ta đã trượt bài kiểm tra)
= If he had studied hard, he might have passed the test. (Nếu anh ta học chăm chỉ, có lẽ anh ta đã đỗ bài kiểm tra)
* Lưu ý:
- Phủ định là câu có not thì chúng ta dùng không có not và ngược lại
- Nếu có because thì để if ngay vị trí because
E.g.: I am unable to go out because of the sunny weather. (Tôi không thể đi ra ngoài vì trời đang nắng)
= If it weren’t sunny, I could go out. (Nếu trời không nắng thì tôi có thể đi ra ngoài được)
Nếu có so, that’s why thì để if ngược với vị trí của chúng.
E.g.: He doesn't have a driver's license. Therefore, he cannot drive a car. (Anh ta không có bằng lái xe. Do đó, anh ta không thể lái xe ôtô)
= If he possessed a driver's license, he would be able to drive a car. (Nếu anh ta có bằng lái xe, anh ta có thể lái xe ôtô)
2.2. Viết lại câu với Unless
Ta chỉ cần hiểu đơn giản: Unless = If …not . Nghĩa là “unless” sẽ thế vào chữ “if” bỏ not và giữ nguyên vế sau.
E.g.: Unless you have experience, you won't secure a job. (Nếu bạn không có kinh nghiệm, bạn sẽ không có được công việc)
= If you don’t have experience, you can’t get a job.
I cannot admit you unless you enter the password = I can’t let you in unless you enter the password. (Tôi không thể cho bạn vào nếu bạn không nhập mật khẩu)
2.3. Viết lại câu có có cấu trúc “ without” sang “if”
Tương tự như khi sử dụng unless, without cũng có nghĩa là nếu không, vì vậy ta có thể sử dụng if… not để biến đổi câu.
E.g.:
- Without your help, I couldn’t pass the exam. (Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể đỗ được bài kiểm tra.)
= If you hadn’t helped me, I wouldn’t have passed the exam. (Nếu bạn không giúp tôi thì tôi không thể đỗ được bài kiểm tra)
- Without sunlight, trees won’t grow up. (Nếu không có anh mặt trời, cây không thể phát triển)
= If there is no sunlight, trees won’t grow.
2.4. Viết lại câu đổi từ Or, otherwise sang dùng if
Cấu trúc này thường là: Câu mệnh lệnh yêu cầu + or/ otherwise + S + will …
Cách làm: chúng ta sẽ bắt đầu bằng “ If you don’t ….” (bỏ or hoặc otherwise)
E.g.:
- Shut up, or you can’t understand the lesson. (Im lặng hoặc bạn sẽ không thể hiểu được bài giảng)
= If you don’t keep quiet, you won’t be able to understand the lesson. (Nếu bạn không im lặng thì bạn sẽ không thể hiểu được bài giảng)
- Hurry up, otherwise you will miss the train. (Nhanh lên hoặc là bạn sẽ lỡ chuyến tàu).
= If you don’t hurry up, you’ll miss the train. (Nếu bạn không nhanh lên thì bạn sẽ lỡ chuyến tàu)
2.5. Viết lại câu đổi từ “But for” sang if
Cách làm: dùng if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên
E.g.:
- But for your car, I would be late for the class. (Nếu không có ôtô của bạn, tôi sẽ trễ buổi học)
= If it hadn’t been for your car, I would have been late for class.
- But for your direction, I would be lost. (Nếu không có chỉ dẫn của bạn, tôi sẽ bị lạc)
= If it weren’t for your direction, I would be lost.
Làm bài tập thực hành câu điều kiện:
- Lý thuyết và Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án
- Tổng hợp bài tập trắc nghiệm câu điều kiện có đáp án
- Hệ thống bài tập Câu điều kiện nâng cao có đáp án
3. Bài tập viết lại câu điều kiện
3.1. Bài tập
Bài 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
- 1. She feels lonely because she is an only child.
→ Nếu …………………………………………………….
- 2. Tim drinks too much alcohol every day, that’s why he has a lot of stomach problems.
→ If …………………………………………………….
- 3. I didn’t have breakfast, so I am hungry now.
→ If …………………………………………………….
- 4. The weather won’t rain. We will go camping.
→ If …………………………………………………….
- 5. She loses weight quickly because she does exercise regularly.
→ If …………………………………………………….
- 6. Jane didn’t help me, so I didn’t respect her a lot.
→ If …………………………………………………….
- 7. Hurry up, or you will miss the train.
→ If …………………………………………………….
- 8. He will go out with his friends. He will pass the exam.
→ If …………………………………………………….
- 9. Without your help, I couldn’t find the way to school.
→ If …………………………………………………….
- 10. But for her busyness, she would come to the class.
→ If …………………………………………………….
- 11. Shut up, otherwise, you can’t follow the lesson.
→ If …………………………………………………….
- 12. But for the rain, we would have a good picnic.
→ If ………………………………………………………
- 13. Unless he apologizes to me, I won’t talk to him.
→ Should …………………………………………………
- 14. She wasn’t sick. She couldn’t take part in the activity.
→ In case …………………………………………………
- 15. She doesn’t like spicy food, so she doesn’t eat any food at the party.
→ Provided that ……………………………………………
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
- 1. If it weren’t for rain, we would go to the movies.
→ Nevertheless, for …………………………………
- 2. If you didn’t help me, I couldn’t find a job.
→ Excluding ……………………………………………………
- 3. If he didn’t submit the project, he wouldn’t graduate.
→ Except ………………………………………………………
- 4. If it weren’t for his sickness, he would take part in the party.
→ However, for ………………………………………………
- 5. I will see you there if you do not call to say you are not coming.
→ Except ………………………………………………………
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc
- If I meet him, I …………………(call) him immediately.
- If I …………………(be) you, I would save money for the next trip.
- If it …………………(rain) heavy, the plane will be delayed.
- If my parents …………………(be) millionaires, I could study abroad.
- Lisa will feel happy if his brother …………………(appear) suddenly at the party.
- If you …………………(lend) me money, I can buy a new phone.
- If you …………………(submit) the project on time, you would have graduated.
- He would never have known this secret if his mother…………………. (not reveal) it so soon.
- Unless she did aerobics regularly, she ……………….(not lose) weight.
- If all students had used smartphones in class, they ………………(distract) easily.
Bài 4: Chọn đáp án đúng
- 1. If the bus is late, we ……………to the office on foot.
A. go B. would go C. will go D. would have gone.
- 2. If he didn’t play video games to much, he …………… nearsighted.
A. will be B. wouldn’t be C. would be D. is
- 3. If the class ……………full, we need to find another.
A. is B. was C. were D. had been
- 4. If he ……………up late, he ………… to school late.
A. doesn’t get/ won’t go B. got/ would go C. get/ will go D. didn’t get/ wouldn’t go
- 5. If you …………… any money, I would lend you.
A. didn’t have B. don’t have C. had D. have
- 6. I would tell you a story if we ……………time.
A. have B. had C. don’t have D. didn’t have
- 7. If he had a lot of money, he ……………worry about the tuition fees.
A. will B. x C. would D. wouldn’t
- 8. If he had been more careful, he ……………have an accident.
A. won’t B. would C. wouldn’t have had D. x
- 9. If I eat on schedule, I ……………more healthier.
A. am B. will be C. would be D. would have been
- 10. If he didn’t come, I ……………disappointed.
A. will be B. wouldn’t be C. x D. would be
3.2. Đáp án
Bài 1:
- If she weren’t an only child, she wouldn’t feel lonely.
- If Tim didn’t drink too much alcohol, he wouldn’t have a lot of stomach problems.
- If I had had breakfast, I wouldn’t be hungry now.
- If the weather rains, we won’t go camping.
- If she did exercise regularly, she would lose weight quickly.
- If Jane had helped me, I would have respected him a lot.
- If you don’t hurry, you will miss the train.
- If he passes the exam, he will go out with his friends.
- If you didn’t help me, I couldn’t find the way to school.
- If it weren’t for her busyness, she would come to the class.
- If you don’t shut, you can’t follow the lesson.
- If it weren’t for the rain, we would have a good picnic.
- If he doesn’t apologize to me, I won’t talk to him.
- If she had been sick, she couldn’t have taken part in the activity.
- If she likes spicy food, she would eat some food at the party.
Bài 2:
- But for rain, we would go to the movies.
- Without your help, I couldn’t find a job.
- Unless he submited the project, he wouldn’t graduate.
- But for his sickness, he would take part in the party.
- Unless you call to say you are coming, I will see you there.
Bài 3:
1. will call 2. were 3. rains 4. were 5. appears 6. lend
7. had submitted 8. hadn’t revealed 9. wouldn’t lose 10. would have distracted
Bài 4:
1. C 2. B 3. A 4. D 5. A 6. B 7. D 8. C 9. B 10. DVậy là bài viết đã tổng hợp đầy đủ các kiến thức về “Viết lại câu điều kiện” và các dạng bài tập thường gặp trong đề thi. Mytour cảm ơn các bạn vì đã đồng hành cùng chúng tôi trong suốt buổi học này. Chúc các bạn học tập vui vẻ và đồng hành cùng chúng tôi trong những bài học sắp tới.