Bài thi TOEIC là bài thi chuẩn hóa quốc tế được thiết kế để đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh thông qua khả năng đọc, nghe và hiểu tiếng Anh của người học.
Một trong những yêu cầu để thực hiện tốt bài thi TOEIC là việc nhận biết các loại từ khác nhau trong tiếng Anh, trong đó có danh từ. Danh từ là thành phần thiết yếu của ngôn ngữ tiếng Anh và đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo nghĩa trong câu.
Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc kiến thức cơ bản về cụm danh từ, cách xác định danh từ chính trong cụm danh từ và áp dụng kỹ năng này vào bài thi TOEIC qua một số ví dụ.
Key takeaways |
---|
|
Khái niệm và cấu trúc của nhóm danh từ
Định nghĩa
Cụm danh từ là một nhóm từ kết hợp với nhau có vai trò và chức năng như một danh từ. Cụm danh từ có thể bao gồm một danh từ chính (head noun) và bất kỳ từ bổ nghĩa nào (modifiers) cho danh từ đó. Việc xác định danh từ chính trong cụm danh từ là rất cần thiết vì nó giúp xác định chủ ngữ của câu, là thành phần quan trọng trong cấu tạo câu trong tiếng Anh.
Cấu trúc của cụm từ danh từ
Trong đó:
Bổ ngữ đứng trước có thể là tính từ, tính từ sở hữu, phân từ, mạo từ, hạn định từ hay danh từ..
Danh từ chính có thể là bất cứ loại danh từ nào: không đếm được, đếm được số ít, đếm được số nhiều, danh từ trừu tượng, danh từ cụ thể….
Bổ ngữ đứng sau thường gặp là cụm giới từ hoặc có thể là mệnh đề tính từ…
Ví dụ:
→ An attractive woman with long black hair. (Một người phụ nữ hấp dẫn với mái tóc đen dài).
Trong cụm danh từ này có:
Tiền bổ ngữ là mạo từ “an” và tính từ “attractive” (hấp dẫn),
Danh từ chính là “woman” (người phụ nữ),
Hậu bổ ngữ là cụm giới từ “with long black hair” (với mái tóc đen dài).
Cách thức xác định danh từ chính trong cụm danh từ
Bước 1 - Xác định các từ hạn định:
Các từ hạn định là những từ đứng trước danh từ và thay đổi ý nghĩa của nó. Chúng có thể là mạo từ (a, an, the), từ chỉ định (this, that, these, those), từ sở hữu (my, your, his, her, its, our, their) hoặc lượng từ (some, any, many, few.. ).
Ví dụ, trong cụm từ "The big red ball," "the" là từ hạn định.
Bước 2 - Xác định tính từ hoặc phân từ:
Tính từ là những từ mô tả hoặc bổ nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ. Ví dụ, trong cụm từ "The big red ball," "big" và "red" là tính từ. Một số đuôi tính từ hay gặp: -ful, -less, -ble, -al, -ive…Trong khi đó phân từ có hai dạng là đuôi -ing và đuôi -ed.
Bước 3 - Xác định cụm giới từ:
Cụm giới từ bao gồm một giới từ và một (cụm) danh từ. Chúng sửa đổi hoặc cung cấp thêm thông tin về danh từ.
Ví dụ, trong cụm từ "The book on the table," "on the table" là cụm giới từ.
Bước 4 - Tìm danh từ chính:
Sau khi đã xác định được các thành phần bổ nghĩa trước và sau, người học sẽ định vị được vị trí danh từ chính. Nó thường là từ cuối cùng trong cụm từ khi chỉ có tiền bổ ngữ.
Ví dụ, trong cụm từ "The big red ball" (Quả bóng màu đỏ lớn) thì danh từ chính là "ball" (quả bóng). Trong trường hợp câu có nhiều danh từ thì danh từ chính thường đứng sau.
Một số ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: The tall dark-haired man (Người đàn ông cao tóc đen)
Mạo từ: the
Tính từ: tall, dark-haired
-
Danh từ chính: man
Ví dụ 2: A beautiful, white - sand beach (Một bãi biển cát trắng đẹp)
Mạo từ: the
Tính từ: beautiful, white - sand
Danh từ chính: beach
Ví dụ 3: My favorite song from the 80s (Bài hát yêu thích của tôi từ những năm 80)
Mạo từ: my, the
Tính từ: favorite, from the 80s
Danh từ chính: song
Áp dụng kiến thức về cụm danh từ vào kỳ thi TOEIC
Áp dụng vào các loại câu hỏi Toeic Part 5
Khi đã nắm được công thức của một cụm danh từ, người đọc có thể giải quyết được các câu hỏi liên quan đến từ loại trong một cụm phức tạp. Xét ví dụ sau:
The first step in preparing a fairly _______ conference presentation is to do research thoroughly on your topic.
A. Informative
B. Inform
C. Information
D. Informatively
Dựa vào vị trí chỗ trống, người học có thể xác định đây là kiến thức liên quan đến cụm danh từ do phía trước có mạo từ a và phía sau có danh từ. Các bước làm bài như sau:
Xác định các loại từ đã có trong cụm danh từ. Câu trên đã có “a” là mạo từ, “fairly” là trạng từ, “conference” là danh từ phụ còn “presentation” là danh từ chính.
Xác định loại từ còn thiếu trong cụm danh từ: Đối với câu trên, khi ta đã có danh từ và có một trạng từ thì loại từ còn thiếu chính là tính từ. Chỉ có tính từ mới có thể bổ nghĩa cho danh từ và được bổ nghĩa bởi trạng từ.
Xét các loại từ ở đáp án và chọn. Các loại từ của đáp án như sau: (A) Tính từ, (B) Động từ, (C) Danh từ, (D)Trạng từ. Vậy đáp án của câu ví dụ trên là (B) Informative
Áp dụng trong việc đọc hiểu các bài đọc Toeic
Bài thi Toeic thường có những cụm động từ phức tạp buộc người đọc phải bình tĩnh xử lý để có thể hiểu được nội dung. Có nhiều cách khác nhau để phân tích và hiểu nghĩa cụm danh từ, sau đây tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc một cách tương đối dễ thực hiện. Người đọc sẽ dịch cụm danh từ theo công thức Mạo từ/lượng từ + Từng từ vựng từ phía sau ngược ra trước. Cùng xem xét một số ví dụ nhé:
Ví dụ 1: many financial specialists → [nhiều] + [chuyên gia] + [tài chính] → nhiều chuyên gia tài chính
Ví dụ 2: some customer complaints → [vài] + [phàn nàn] + [khách hàng] → vài phàn nàn của khách hàng
Ví dụ 3: an experienced and skilled technician => [một] + [kỹ thuật viên] + [lành nghề] + [kinh nghiệm] → một kỹ thuật viên lành nghề và kinh nghiệm
Bài tập thực hành
Tomorrow morning we are conducting an interview for the sales _______ position.
A. Assisted
B. Assistant
C. Assist
D. Assistance
2. Mr.Jay will give a first _______ about the MM project next week.
A. Presentable
B. Presented
C. Presentation
D. Presenting
3. The _______ _________ in the warehouse needs to be checked by maintenance staff.
A. Electricals equip
B. Electrical equipment
C. Electrical equipments
D. Electricity equipment
4. Summer is a busy period for traveling, so you should make a ______in advance.
A. Reserved
B. Reservation
C. Reserving
D. Reserve
5. Even though there were a lot of _______ for the ______ position, Mrs. Sally successfully got the job.
A.Application - Account
B. Application - Accounting
C. Applicants - Accounting
D. Applicant - Accounting
6. I was fascinated by the very ___________ and comfortable design of the house.
A. Space
B. Spaces
C. Spaciously
D. Spacious
7. Because of some ______ about the noise, they had to stop the outdoor performance.
A. Complaint
B. Complaints
C. Complain
D. Complaining
8. In C&B store, we could offer you four______methods.
A. Payment
B. Pay
C. Paying
D. Payable
9. The website now features a handy Fare Calculator, which can be used to choose the best transportation card _______for you.
A. Opt
B. Option
C. Optional
D. Opted
10. All new interns should participate in the _______ session as it will help them a lot in the future.
A.Train
B. Trainee
C. Trainer
D. Training
Đáp án:
B
Tomorrow morning we are conducting an interview for the sales assistant position.
(Chúng ta sẽ tổ chức một buổi phỏng vấn cho vị trí trợ lý bán hàng vào sáng mai)
Giải thích: chọn assistant (n) để bổ nghĩa cho danh từ chính position.
C
Mr.Jay will give a first presentation about the MM project next week.
(Ông Jay sẽ thuyết trình lần đầu tiên về dự án MM tuần tới)
Giải thích: chọn presentation (n) để làm danh từ chính của cụm danh từ.
B
The electrical equipment in the warehouse needs to be checked by maintenance staff.
(Thiết bị điện ở nhà kho sẽ được kiểm tra bởi nhân viên bảo trì)
Giải thích: cấu trúc cụm danh từ: tính từ + danh từ; chọn electrical (adj) và “equipment” (n, số ít) do động từ “needs” được chia số ít.
B
Summer is a busy period for traveling, so you should make a reservation in advance.
(Mùa hè là giai đoạn du lịch đông đúc vì vậy bạn bên đặt trước)
Giải thích: sau mạo từ “a” cần một danh từ, chọn reservation (n)
C
Even though there were a lot of applicants for the accounting position, Mrs. Sally successfully got the job.
(Mặc dù có nhiều ứng viên cho vị trí kế toán, bà Sally vẫn thành công có được công việc đó)
Giải thích: sau lượng từ “a lot of” cần một danh từ, chọn “applicants” (n) do phù hợp hơn về ngữ nghĩa; cụm danh từ phía sau đã có mạo từ “the” và danh từ “position”, dùng một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ chính, chọn “accounting” (adj)
D
I was fascinated by the very spacious and comfortable design of the house.
(Tôi bị mê hoặc bởi thiết kế rất rộng rãi và thoải mái của ngôi nhà)
Giải thích: công thức cụm danh từ, mạo từ “the”, tính từ “comfortable” và tính từ “spacious” bổ nghĩa cho danh từ chính “design”
B
Because of some complaints about the noise, they had to stop the outdoor performance.
(Do vài phàn nàn về tiếng ồn, họ đã dừng buổi biểu diễn ngoài trời)
Giải thích: sau cụm “because of” cần điền một cụm danh từ, câu xuất hiện tiền bổ ngữ là “some” và hậu bổ ngữ là cụm giới từ “about the noise”
A
In C&B store, we could offer you four payment methods.
(Ở cửa hàng C&B, chúng tôi có thể cung cấp cho bạn bốn phương thức thanh toán)
Giải thích: xác định tiền bổ ngữ “four” và “methods” là danh từ chính của cụm danh từ, vậy cần điền thêm một tiền bổ ngữ; xét các đáp án thì “payment methods” là một cụm hay dùng.
B
The website now features a handy Fare Calculator, which can be used to choose the best transportation card option for you.
(Trang web hiện có Công cụ tính giá vé tiện dụng, có thể được sử dụng để chọn tùy chọn thẻ giao thông tốt nhất cho bạn)
Giải thích: Cụm danh từ với mạo từ “the”, tính từ so sánh nhất “best”, 2 danh từ phụ là “ transportation” và “card”; chọn danh từ chính của cụm “option”
D
All new interns should participate in the training session as it will help them a lot in the future.
(Tất cả các thực tập sinh mới nên tham gia vào buổi đào tạo vì nó sẽ giúp họ rất nhiều trong tương lai)
Giải thích: đây là nhóm từ danh từ kết hợp từ hai danh từ thường gặp trong kỳ thi Toeic; “buổi tập huấn” có ý nghĩa là “training session
Đánh giá cuối cùng
Tham khảo tài liệu:
Nhóm từ danh từ. (n.d.). Từ điển Cambridge | Từ điển Anh, Dịch & Từ điển Từ điển.