Nhận diện được paraphrase là kỹ năng quan trọng trong bài thi IELTS. Trong đó, dạng paraphrase sử dụng danh từ hoá là một trong những dạng phổ biến.
Bài đọc khó hơn đồng nghĩa với việc mức độ sử dụng danh từ hoá trong bài sẽ dày đặc hơn và điều này sẽ khiến cho người đọc cảm thấy khó khăn hơn trong việc đọc (To, Le, and Le). Chính vì vậy, mục tiêu của bài viết này là để chỉ ra các dạng của danh từ hoá ứng dụng trong từng dạng bài, từ đó giúp người đọc hiểu rõ hơn về nó và chinh phục được điểm cao trong bài đọc IELTS.
Key takeaways |
---|
|
Danh từ hoá là gì?
Thông thường, số lượng danh từ hóa tính từ có mức độ xuất hiện ít hơn so với danh từ hoá bằng động từ (To, Le, and Le)
Cases of nominalization paraphrase
Nominalization of the same root word
Các tính từ hoặc động từ sẽ được chuyển đổi thành danh từ cùng họ với chúng. Đây là một trường hợp dễ của danh từ hoá.
Ví dụ: Doing exercises affects positively on people’s health
=> Doing exercises has a positive effect on people’s health
Ở ví dụ trên, động từ “affects” đã được danh từ hoá thành “effect”
Ví dụ: The poisonous substances from the factory lead to the death of all the fish and other aquatic animals in this lạke.
=> If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.
Ở ví dụ trên, trong đề bài, tính từ “poisonous”, nghĩa là độc hại, được danh từ hoá thành “poison”, nghĩa là chất độc trong đáp án. Ngoài ra, ở phần đáp án, động từ “die”, được paraphrase danh từ hoá thành “death” trong đề bài.
Nominalization through synonyms or closely related words
Người viết có thể biến đổi tính từ hoặc động từ sang một danh từ đồng nghĩa hoặc cận nghĩa với chúng.
Ví dụ: Leading a healthy lifestyle can be advantageous to people’s health.
Leading a healthy lifestyle will have great benefits for people’s health.
Có thể thấy tính từ “advantageous”, nghĩa là có lợi và có dạng danh từ là advantage được danh từ hoá bằng từ đồng nghĩa “benefit”.
Ví dụ: Businesses should comply with moral principles
Businesses should act in accordance with moral principles.
Động từ “comply with”, nghĩa là tuân theo được paraphrase sử dụng từ cận nghĩa “in accordance with”, nghĩa là phù hợp với.
Generalized nominalization
Thay vì diễn đạt một cách cụ thể sử dụng tính từ và động từ, người viết có thể diễn đạt ngắn gọn bằng cách sử dụng danh từ hoá khái quát.
Ví dụ: It is important for stakeholders to evaluate how a company plan, organise, direct, coordinate and control their company.
=> Stakeholders should evaluate the business operation of a company.
Trong ví dụ trên, cụm từ “how a company plan, organise, direct, coordinate and control their company”. (dịch là cách 1 công ty lên kế hoạch, tổ chức, điều chỉnh, hợp tác và kiểm soát công ty của họ), được danh từ hoá khái quát thành “business operation” (dịch là hoạt động kinh doanh).
Nominalization through alternative expressions
Câu hỏi trong bài đọc thỉnh thoảng sẽ được diễn đạt bằng cách khác bằng cách sử dụng danh từ hoá. Điều này sẽ gây khó khăn cho thí sinh nếu không nhận diện ra những danh từ hoá này.
Ví dụ: Humans turn most of the natural ecozones into verdant, semi-arid deserts.
=> Humans are responsible for most of the productive land destruction.
Cụm “turn natural ecozones into …deserts”, nghĩa là biến vùng sinh thái tự nhiên thành hoang mạc đã được danh từ hoá bằng diễn đạt khác thành “land destruction”, sự phá huỷ đất.
Examples of nominalization in IELTS reading
Paraphrasing in Locate Information (Matching information) task
Đối với dạng bài Locate Information, các từ trong câu cần nối với đoạn văn bản có thể sẽ được paraphrase theo dạng danh từ hoá
Ví dụ 1: Cambridge IELTS 18, Test 01, Passage 2, Question 14 có câu văn cần nối như sau:
Question: Bad outcomes for a forest when people focus only on its financial reward
Đoạn văn đáp án: “...These trees have lower economic value for traditional timber markets, compete for growth with higher-value trees, shade out desirable regeneration and decrease the health of a stand leaving it more vulnerable to poor weather and disease…”
Trong bài đọc, cụm “decrease the health of a stand leaving it more vulnerable to poor weather and disease” đã được tóm gọn lại bằng cụm “bad outcomes” (hậu quả xấu) trong câu hỏi
Ví dụ 2: Cambridge IELTS 18, Test 01, Passage 3, Question 27 có câu văn cần nối như sau:
Question: A reference to the cooperation that takes place to try and minimise risk
Đoạn văn đáp án: “Even as our ability to monitor space objects increases, so too does the total number of items in orbit. That means companies, governments and other players in space are collaborating in new ways to avoid a shared threat. International groups such as the Inter-Agency Space Debris Coordination Committee have developed guidelines on space sustainability…”
Trong đoạn văn bài đọc, từ “collaborating” ở thể hiện tại tiếp diễn đã được paraphrase thành danh từ hoá “cooperation” (sự hợp tác) trong câu hỏi
Ví dụ 3: Cambridge IELTS 18, Test 01, Passage 3, Question 29 có câu văn cần nối như sau:
Question: A description of a major collision that occurred in space
Đoạn văn đáp án: Ten years ago, a US commercial Iridium satellite smashed into an inactive Russian communications satellite called Cosmos-2251, creating thousands of new pieces of space shrapnel that now threaten other satellites in low Earth orbit – the zone stretching up to 2,000 kilometres in altitude
Động từ “smashed” (va mạnh) trong đoạn văn đã được paraphrase với danh từ hoá “collision” (sự va đụng, va chạm) có cùng ý nghĩa
Paraphrasing in Matching Heading task
Tương tự như dạng bài Locate Information, câu hỏi trong dạng bài Matching Heading cũng có thể chứa những danh từ hoá được paraphrase từ bài đọc. Tuy nhiên, câu hỏi trong dạng này là một câu chủ đề, khái quát nội dung của một đoạn văn cần tìm, vì thế có thể cấu thành từ nhiều cụm danh từ hoá.
Ví dụ 1: Cambridge IELTS 16, Test 01, Passage 2, Question 15 yêu cầu người đọc tìm heading cho đoạn B có chứa câu văn sau:
“...For reasons which remain unclear, Djoser’s main official, whose name was Imhotep, conceived of building a taller, more impressive tomb for his king by stacking stone slabs on top of one another, progressively making them smaller, to form the shape now known as the Step Pyramid…”
Answer: An idea for changing the design of burial structures
Ta có thể thấy đáp án có nhiều cụm danh từ hoá kết hợp với nhau. Cụm “conceived of” trong bài đọc đã được danh từ hoá thành “idea” (ý tưởng) trong đáp án. Ngoài ra, trong đáp án, tính từ “burial”, nghĩa là thuộc mai táng, đã được danh từ hoá diễn đạt bằng cách khác thành “tomb”, ngôi mộ trong bài đọc
Ví dụ 2: Cambridge IELTS 12, Test 02, Passage 2, Question 16 yêu cầu người đọc tìm heading cho đoạn C có chứa câu văn sau:
“...The morning was dull and damp, and Bingham also seems to have been less than keen on the prospect of climbing the hill…”
Answer: Bingham’s lack of enthusiasm
Trong bài đọc, cụm từ “have been less than keen on” đã được paraphrase lại thành “lack of enthusiasm” trong đáp án
Paraphrasing in Fill in the Blanks (Summary) task
Trong dạng bài Notes (Summary), người đọc nên chú ý cụm từ đứng trước và sau chỗ trống để xác định đúng loại từ phù hợp cần điền. Bằng cách chú ý các danh từ hoá có thể xuất hiện trong đoạn văn và trong câu hỏi, ta có thể xác định nhanh từ cần tìm.
Ví dụ 1: Cambridge IELTS 10, Test 04, Passage 1, Question 1 có câu hỏi như sau:
Question: Characteristics of wildfires and wildfire conditions today compared to the past:
occurrence: more frequent
temperature: hotter
speed: faster
movement: 1……………. more unpredictably
Đoạn văn chứa đáp án: “...The wildfires themselves, experts say, are generally hotter, faster, and spread more erratically than in the past…”
Answer: spread
Từ “spread” (lan rộng) có liên quan đến “movement” và được dùng để miêu tả cách mà những cơn cháy rừng di chuyển/chuyển động
Ví dụ 2:
The first thing they discovered is that music triggers the production of dopamine – a chemical with a key role in setting people’s moods – by the neurons (nerve cells) in both the dorsal and ventral regions of the brain
Question: It was noted that the music stimulated the brain’s neurons to release a substance called 27………………………….
Answer: dopamine
Trong đoạn văn, danh từ “production” đã được paraphrase thành động từ “release”. Từ đó ta có thể xác định nhanh đáp án là từ được đứng ngay sau “production” là từ “dopamine”
Ví dụ 3: Cambridge IETLS 12, Test 03, Passage 1, Question 12 & 13 cho đoạn văn và câu hỏi như sau:
They hunted the tortoises and destroyed their habitat to clear land for agriculture. They also introduced alien species – ranging from cattle, pigs, goats, rats and dogs to plants and ants – that either prey on the eggs and young tortoises or damage or destroy their habitat.
Question: Habitat destruction: for the establishment of agriculture and by various 12………………………… not native to the islands, which also fed on baby tortoises and tortoises’ 13………………………….
Đáp án: 12. species; 13. eggs
Trong ví dụ này, phương pháp danh từ hoá giúp ta xác định được nhanh vị trí của từ cần tìm. Cụm từ “destroyed their habitat” đã được paraphrase thành “habitat destruction” và cụm “clear land for agriculture” được paraphrase thành “the establishment of agriculture”. Nhờ đó ta định vị được các từ cần tìm sẽ nằm ở vị trí 2 câu cuối của đoạn.
Kết hợp với sự nhận biết alien (tính từ) đồng nghĩa với “not native to the islands” và “fed on” cận nghĩa với “prey on” => đáp án là “species” và “eggs
Practice
Exercise 1: Predicting nominalization paraphrase in Locate Information (Matching information) task
(Cambridge IELTS 13)
Given passage:
A
Scientists from the University of Washington and the University of Connecticut collected thousands of 30-second conversations between parents and their babies, fitting 26 children with audio-recording vests that captured language and sound during a typical eight-hour day. The study found that the more baby talk parents used, the more their youngsters began to babble. And when researchers saw the same babies at age two, they found that frequent baby talk had dramatically boosted vocabulary, regardless of socioeconomic status. ‘Those children who listened to a lot of baby talk were talking more than the babies that listened to more adult talk or standard speech,’ says Nairán Ramirez-Esparza of the University of Connecticut. ‘We also found that it really matters whether you use baby talk in a one-on-one context,’ she adds. ‘The more parents use baby talk one-on-one, the more babies babble, and the more they babble, the more words they produce later in life.’
B
Another study suggests that parents might want to pair their youngsters up so they can babble more with their own kind. Researchers from McGill University and Université du Québec à Montréal found that babies seem to like listening to each other rather than to adults – which may be why baby talk is such a universal tool among parents. They played repeating vowel sounds made by a special synthesizing device that mimicked sounds made by either an adult woman or another baby. This way, only the impact of the auditory cues was observed. The team then measured how long each type of sound held the infants’ attention. They found that the ‘infant’ sounds held babies’ attention nearly 40 percent longer. The baby noises also induced more reactions in the listening infants, like smiling or lip moving, which approximates sound making. The team theorises that this attraction to other infant sounds could help launch the learning process that leads to speech. ‘It may be some property of the sound that is just drawing their attention,’ says study co-author Linda Polka. ‘Or maybe they are really interested in that particular type of sound because they are starting to focus on their own ability to make sounds. We are speculating here but it might catch their attention because they recognize it as a sound they could possibly make.’
C
In a study published in Proceedings of the National Academy of Sciences, a total of 57 babies from two slightly different age groups – seven months and eleven and a half months – were played a number of syllables from both their native language (English) and a non-native tongue (Spanish). The infants were placed in a brain-activation scanner that recorded activity in a brain region known to guide the motor movements that produce speech. The results suggest that listening to baby talk prompts infant brains to start practising their language skills. ‘Finding activation in motor areas the baby brain is engaged in trying to talk back right from the start, and suggests that seven-month-olds’ brains are already trying to figure out how to make interesting finding was that while the seven-month-olds responded to all speech sounds regardless of language, the brains of the older infants worked harder at the motor activations of non-native sounds compared to native sounds. The study may have also uncovered a process by which babies recognize differences between their native language and other tongues.
Question: This passage has three paragraphs, A-C.
Which paragraph contains the following information?
A mention of babies’ preference for the sounds that other babies make
Exercise 2: Reading exercise on nominalization paraphrase in Matching Heading task
(Cambridge IELTS 10)
Given paragraph: In 1998, energy consumption in the transport sector was to blame for 28% of emissions of CO2, the leading greenhouse gas. According to the latest estimates, if nothing is done to reverse the traffic growth trend, CO2 emissions from transport can be expected to increase by around 50% to 1,113 billion tonnes by 2020,compared with the 739 billion tonnes recorded in 1990. Once again, road transport is the main culprit since it alone accounts for 84% of the CO2 emissions attributable to transport. Using alternative fuels and improving energy efficiency is thus both an ecological necessity and a technological challenge.
Question: Choose the correct heading for the given paragraph from the list of headings below.
i. A fresh and important long-term goal
ii. Charging for roads and improving other transport methods
iii. Changes affecting the distances goods may be transported
iv. Taking all the steps necessary to change transport patterns
v. The environmental costs of road transport
Exercise 3: Reading exercise on nominalization paraphrase in Fill in the Blanks (Summary) task
(Cambridge IELTS 11)
Given paragraph:
One way the study of epigenetics is revolutionizing our understanding of biology is by revealing a mechanism by which the environment directly impacts on genes. Studies of animals, for example, have shown that when a rat experiences stress during pregnancy, it can cause epigenetic changes in a foetus that lead to behavioural problems as the rodent grows up. Other epigenetic processes appear to occur randomly, while others are normal, such as those that guide embryonic cells as they become heart, brain, or liver cells, for example.
Question: Complete the summary using the list of words, A-D, below.
One example is that if a pregnant rat suffers stress, the new-born rat may later show problems in its……………….
A nurture B organs C code D behaviour/behaviour
Exercise 4. Reading exercise on nominalization paraphrase in Fill in the Blanks (Summary) task
(Cambridge IELTS 10)
Given paragraph:
An important archaeological discovery on the island of Efate in the Pacific archipelago of Vanuatu has revealed traces of an ancient seafaring people, the distant ancestors of today’s Polynesians. The site came to light only by chance. An agricultural worker, digging in the grounds of a derelict plantation, scraped open a grave – the first of dozens in a burial ground some 3,000 years old. It is the oldest cemetery ever found in the Pacific islands, and it harbors the remains of an ancient people archaeologists call the Lapita.
Question: Complete the summary using the list of words, A-D, below.
A 3,000-year-old burial ground of a seafaring people called the Lapita has been found on an abandoned 27……………. on the Pacific island of Efate.
A. proof
B. bones
C. plantation
D. maps
Answer
Bài 1. Paragraph B
“Like” trong cụm từ “babies seem to like listening to each other” được paraphrase thành “preference” trong đáp án
Bài 2: v. The environmental costs of road transport
“CO2 emissions”, “greenhouse gas” trong đoạn văn có cận nghĩa với “environment” trong đáp án
Bài 3: D. behaviour/behaviour
Behavioral đã được paraphrase thành behaviour/behavior
Exercise 4: C. plantation
The phrase “scraped open a grave – the first of dozens in a burial ground some 3,000 years old” is paraphrased as “A 3,000-year-old burial ground of a seafaring people,” aiding in locating the answer. Additionally, the recognition of synonymous words “derelict” and “abandoned” leads to the answer within the same sentence, which is “plantation”.
Summary
A Comparative Study of Nominalisation in IELTS Writing Test Papers. Vinh To, Thao Le, Quynh Le (2013). International Journal of Innovative Interdisciplinary Research.
Cao Thanh Vy, Identifying common paraphrasing in IELTS Listening, https://Mytour.vn/cac-paraphrasing-thuong-gap-trong-ielts-listening
Cambridge IELTS Practice Test 10
Cambridge IELTS Practice Test 12
Cambridge IELTS Practice Test 13
Cambridge IELTS Practice Test 16
Cambridge IELTS Practice Test 18
Mytour Academy, What is nominalization and its application in IELTS Writing Task 2, https://Mytour.vn/danh-tu-hoa-la-gi-va-ung-dung-trong-ielts-writing-task-2