Tiêu chí Pronunciation trong IELTS Speaking là một trong những tiêu chí chấm điểm quan trọng và có ảnh hưởng trực tiếp lên việc nghe và tiếp nhận thông tin của người nghe. Cụ thể, thí sinh được đánh giá dựa trên khả năng phát âm rõ những âm đơn lẻ, kiểm soát âm đuôi và liên kết các âm trong các cụm từ. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích các tiêu chí và biểu hiện của việc nối âm trong tiếng Anh của các thí sinh đạt band điểm 5.0 đến 8.0 IELTS Speaking.
Định nghĩa về cách nối âm qua Linking Speech Sounds
Liên kết âm cuối phụ âm và âm đầu nguyên âm
Đây là kỹ thuật nối phụ âm là tận cùng của một từ sang nguyên âm là bắt đầu của một từ khác.
Ví dụ: Today is a wonderful day. (Tạm dịch: hôm nay là một ngày tuyệt vời).
Khi vận dụng cách nối âm trong tiếng Anh, thay vì đọc những âm đơn lẻ như sau:
təˈdeɪ ɪz ə ˈwʌndəfʊl deɪ
người đọc có thể liên kết âm z (tận cùng của từ “is”) và âm “ə” (mở đầu của từ “a” )
təˈdeɪ ɪzə ˈwʌndəfʊl deɪ
Liên kết âm nguyên âm với âm nguyên âm
Đây là kỹ thuật nối 2 nguyên âm lần lượt là tận cùng và bắt đầu của hai từ khác nhau.
Tham khảo trên trang EnglishClub, ta có 2 trường hợp nối nguyên âm với nguyên âm.
Trường hợp 1: Khi từ đầu tiên kết thúc bằng những âm nguyên âm a,e,i [ eɪ / i: / aɪ ], người nói sẽ chèn thêm âm y (phát âm giống âm “dờ” trong tiếng Việt) trước chữ cái nguyên âm bắt đầu của từ tiếp theo.
Ví dụ:
The apple
Khi vận dụng cách nối âm trong tiếng Anh, thay vì đọc những âm đơn lẻ như sau:
ði ˈæpl
người đọc có thể liên kết âm i (tận cùng của từ “The”) và âm æ (bắt đầu của từ “apple) bằng âm y chính giữa
ði yˈæpl
Trường hợp 2: Khi từ đầu tiên kết thúc bằng những âm nguyên âm o, u [ əʊ / u: ], người nói sẽ chèn thêm âm w (phát âm giống âm “quờ” trong tiếng Việt) trước chữ cái nguyên âm bắt đầu của từ tiếp theo.
Ví dụ:
Show up
Khi vận dụng cách nối âm trong tiếng Anh, thay vì đọc những âm đơn lẻ như sau:
ʃəʊ ʌp
người đọc có thể liên kết âm əʊ (tận cùng của từ “show”) và âm ʌ (bắt đằu của từ “up”) bằng âm w chính giữa
ʃəʊ wʌp
Yêu cầu cho từng band điểm IELTS Speaking đối với tiêu chí nối âm
Với band 5.0 IELTS Speaking
Linked Speech
The candidate frequently doesn’t link her speech sounds or words and, instead frequently speaks each word separately, like a robot.
Phân tích: Khi nói, thí sinh đạt band điểm 5.0 ở tiêu chí Pronunciation thường không thường xuyên nối các âm và chữ với nhau hoặc thường nói những âm và từ một cách đơn lẻ.
Ví dụ: Chủ đề Speaking Part 1: Clothes
Câu hỏi: What is your favorite color of clothes?
Trả lời: My favorite colors are pink and blue.
Thí sinh band 5.0 sẽ chỉ cần phát âm một cách đơn lẻ như sau:
maɪ ˈfeɪvərɪt ˈkʌləz ɑː pɪŋk ænd bluː.
Hoặc có thể chỉ nối âm chữ colors và are như sau:
maɪ ˈfeɪvərɪt ˈkʌləzɑː pɪŋk ænd bluː.
Với band 6.0 IELTS Speaking
Linked Speech Sounds:
The candidate mostly links her speech sounds in a natural way but occasionally speaks each word separately, liks a robot.
Phân tích: Khi nói, thí sinh đạt điểm band 6.0 ở tiêu chí Pronunciation thường xuyên liên kết các âm của những từ trong bài nói một cách tự nhiên nhưng thỉnh thoảng phát âm các từ một cách đơn lẻ.
Ví dụ: Chủ đề IELTS Speaking Part 1: Handwriting
Câu hỏi: Is your handwriting easy for others to read?
Trả lời: Well, I’m proud of my clear and neat handwriting. You know, my friends often compliment me on my beautiful handwriting.
Nếu phát âm đơn lẻ, câu trả lời trên sẽ được phát âm như sau:
wɛl, aɪm praʊd ɒv maɪ klɪər ænd niːt ˈhændˌraɪtɪŋ. juː nəʊ, maɪ frɛndz ˈɒf(ə)nˈkɒmplɪmənt miː ɒn maɪ ˈbjuːtəfʊl ˈhændˌraɪtɪŋ.
Thí sinh band 6.0 sẽ thường xuyên liên kết các âm như sau:
wɛl, aɪm praʊdɒv maɪ klɪərænd niːt ˈhændˌraɪtɪŋ. juː nəʊ, maɪ frɛndz ˈɒf(ə)nˈkɒmplɪmənt miː ɒn maɪ ˈbjuːtəfʊl ˈhændˌraɪtɪŋ.
Hoặc chỉ thỉnh thoảng phát âm một cách đơn lẻ như sau: (không đọc nối chữ clear và and)
wɛl, aɪm praʊdɒv maɪ klɪər ænd niːt ˈhændˌraɪtɪŋ. juː nəʊ, maɪ frɛndz ˈɒf(ə)nˈkɒmplɪmənt miː ɒn maɪ ˈbjuːtəfʊl ˈhændˌraɪtɪŋ.
Trước khi phân tích yêu cầu nối âm với các band điểm 7.0 và 8.0, bài viết sẽ giới thiệu với người đọc về khái niệm chunking trong bài thi IELTS Speaking. Chunking là kỹ thuật đọc nối những cụm từ đơn lẻ có sự liên kết và thường đi kèm với nhau. Các cụm từ đó thường xuất hiện với nhiều hình thức như “collocation” (các từ thường đi chung với nhau), “idioms’ (thành ngữ) hay discourse markers (các cụm từ nối),vv.
Ví dụ:
Collocation: make a bed (dọn giường), take a nap (ngủ trưa), …
Idioms: up in the air (không chắc chắn), beat around the bush (nói vòng vo), …
Discourse markers: To be honest (thành thật mà nói), On top of that (bên cạnh đó), ….
Với band 7.0 IELTS Speaking
Phân tích: Thí sinh đạt band 7.0 ở tiêu chí Pronunciation thường xuyên nối các âm đơn lẻ lại với nhau và thành thạo trong kỹ thuật chunking để các “chunks” (các cụm từ thường đi với nhau) được phát âm một cách nhanh hơn. Thông thường, những cụm “chunks” thường được phát âm như một từ dài chứ không phải một từ đơn lẻ.
Bên cạnh đó, thí sinh band 7.0 cho thấy khả năng liên kết và hoà âm (bật rõ các phụ âm ghép như br, bl, vv) như người bản xứ cho những cụm từ ngắn.
Ví dụ 1: ”did you” có thể được phát âm là “dIdʒ’ə” thay cho “dɪd juː”.
Ví dụ 2: Chủ đề Speaking Part 3: Relationship
Câu hỏi: Why do some people have few friends?
Câu trả lời:
I don’t know for sure but maybe it’s something to do with their personality, I mean some people consider themselves introverts and find it hard to start a conversation with others. For example, when those people go to a party, they tend to stand in the corner and may not have so much fun. On top of that, I think some people don’t have a lot of friends because they prefer quality than quantity. It doesn’t mean they will be sad or something, but they just want to have a few close friends instead of a group of casual acquaintances whom they do not know very well.
Vì đoạn trả lời có nội dung dài nên bài viết sẽ highlight những đặc điểm chính khi thí sinh band 7.0 liên kết các âm và các cụm “chunks”:
Cụm từ “don’t know” có thể được đọc nhanh thành dəʊnnəʊ thay cho dəʊnt nəʊ
Cụm từ nối “it’s something to do with” có thể được đọc nhanh thành ɪtz ˈsʌmθɪŋ tuː duː wɪð
Cụm từ “introverts and find it hard” có thể được đọc nối thành “ˈɪntrəʊˌvɜːtsændfaɪndɪt hɑːd” thay cho ˈɪntrəʊˌvɜːts ændfaɪnd ɪt hɑːd
Cụm từ “For example” có thể được đọc nhanh thành fɔːr ɪzɑːmpl thay cho fɔːr ɪgˈzɑːmpl
Cụm từ “stand in” có thể được đọc nối thành stændɪn thay cho stænd ɪn
Cụm từ nối “on top of that” có thể được đọc nhanh thành ɒn tɒp ɒv ðæt
Cụm từ “sad or something”có thể được đọc nối thành sædɔː ˈsʌmθɪŋ thay cho sæd ɔː ˈsʌmθɪŋ
Cụm từ “want to” có thể được đọc nhanh thành wɒntə thay cho wɒnt tuː
Cụm từ nối “instead of”có thể được đọc nhanh thành ɪnˈstɛdɒvə thay cho ɪnˈstɛd ɒv ə
Regarding band 8.0 in IELTS Speaking
Phân tích: Thí sinh đạt band 8.0 ở tiêu chí Pronunciation cực kì thành thạo và cho thấy khả năng nối âm của mình bằng việc liên tục thay đổi tốc độ nói khi phát âm những cụm từ “chunks”.
Ví dụ: Chủ đề Speaking Part 3: Photos
Câu hỏi: What are the advantages and disadvantages of taking a photo with a phone?
Câu trả lời:
Well, there are many benefits and drawbacks of using phones to take photos. In terms of advantages, phones are small, light and portable. I mean, people can easily bring phones with them and just get them out, take a photo whenever they want. When it comes to the disadvantages, I suppose quality must be the major problem. Although cameras on phones have come a long way in recent years, they’re not as good as professional cameras.
Thí sinh band 8.0 có sự liên kết âm đầy đủ như sau:
Cụm từ “benefits and” có thể được đọc nối thành bɛnɪfɪtsænd thay cho bɛnɪfɪts ænd
Cụm từ nối “In terms of” có thể được đọc nhanh thành ɪn tɜːmzɒv
Cụm từ “phones are” có thể được đọc nối thành fəʊnz ɑː thay cho fəʊnz ɑː
Cụm từ “light and” có thể được đọc nối thành laɪt ændthay cho laɪt ænd
Cụm từ nối “When it comes to” có thể được đọc nhanh thành wɛnɪt kʌmz tuː
Cụm từ “cameras on” có thể được đọc nối thành ˈkæmərəzɒn thay cho ˈkæmərəz ɒn
Cụm thành ngữ “have come a long way” được đọc nhanh thành hæv kʌmə lɒŋ weɪ
Moreover, candidates achieving band 8.0 demonstrate consistent variation in pace while articulating ideas and phrases within sentences:
Well,/ there exist numerous advantages and disadvantages of utilizing smartphones for capturing images. Concerning the benefits,/ smartphones are compact, lightweight, and portable./ I imply,/ individuals can conveniently carry smartphones and effortlessly take photos at any moment. Regarding the drawbacks,/ I presume quality stands as the primary concern. / Despite advancements in smartphone camera technology in recent years, they still cannot match professional cameras.
Note: the slash / indicates pauses in the candidate's speech.