Phương trình điện li là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 11 tham khảo. Bao gồm tổng hợp kiến thức về phương trình điện li trong 9 trang, bao gồm lý thuyết, phương pháp giải, bài tập trắc nghiệm và tự luận có đáp án.
Tài liệu này cung cấp kiến thức về phương trình điện li một cách khoa học, ngắn gọn và súc tích. Đây là công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và hiểu rõ hơn để học tốt môn Hóa học lớp 11. Lưu ý rằng tài liệu này áp dụng cho cả ba sách giáo trình: Kết nối tri thức, Cánh diều, và Chân trời sáng tạo theo chương trình mới. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tham khảo thêm bài tập về phương pháp tính pH.
I. Nguyên tắc viết phương trình điện li
1. Chất điện li mạnh
Chất điện li yếu là những chất khi tan trong nước, tạo thành các ion. Dưới đây là một số phương trình điện li đặc trưng của các chất điện li mạnh:
+) Axit: HCl, H2SO4 , HNO3 …
- HCl → H+ + Cl-
- H2SO4 → 2H+ + SO4
+) Bazo: NaOH, Ca(OH)2 …
- NaOH → Na+ + OH-
- Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
+) Muối: NaCl, CaCl2 , Al2(SO4)3
- NaCl → Na+ + Cl-
- CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
- Al2(SO4)2 → 2Al3+ + 3SO4
2. Chất điện li yếu
Chất điện li yếu là loại chất khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Các chất điện li yếu thường gặp là axit yếu, bazo yếu, các muối không tan, muối dễ bị phân hủy,..
II. Phương pháp giải bài tập phương trình điện li
Dạng 1: Loại chất điện li mạnh
Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh
Dựa vào bảng phương trình trên cùng với thông tin từ đề bài, ta lập một số phương trình liên quan đến các chất có trong đề bài. Một trong những chất điện li mà chúng ta thường hay bỏ qua là H2O. Đây là bước vô cùng quan trọng quyết định trực tiếp đến kết quả tính toán của bài tập.
Bước 2: Xác định nồng độ mol của ion
- Tính số mol của chất điện li có trong dung dịch
- Viết phương trình điện li chính xác, biểu diễn số mol lên các phương trình điện li đã biết
- Tính nồng độ mol của ion
Dạng 2: Nguyên lý bảo toàn điện tích
Bước 1: Phát biểu nguyên lý
Trong một dung dịch chứa toàn bộ các chất điện li, tổng số mol của điện tích âm luôn bằng tổng số mol của điện tích dương. (Luôn luôn bằng nhau)
Dạng 3: Bài toán về chất điện li
Bước 1: Viết phương trình điện li
Như đã trình bày cách viết phương trình điện li ở trên một cách chi tiết. Ở đây, không cần lặp lại nữa mà tiến hành sang bước 2 là …
Bước 2: Xác định độ điện li
Sử dụng công thức độ điện li:
Sau đó, áp dụng phương pháp 3 dòng rất hiệu quả:
Dạng 4: Tính độ PH dựa vào nồng độ H+
Bước 1: Tính độ PH của Axit
- Tính số mol axit cho phản ứng điện li axit
- Viết phương trình điện li axit
- Tính nồng độ mol H+ sau đó suy ra nồng độ mol của pH thông qua mối quan hệ giữa hai nồng độ này qua hàm log.
Bước 2: Xác định độ pH của bazo
Chúng ta thực hiện theo các bước sau:
- Tính số mol bazo cho phản ứng điện li bazo
- Viết phương trình điện li bazo
- Tính nồng độ mol OH- sau đó suy ra [H]+
- Tính độ pH
Dạng 5: Xác định nồng độ mol dựa vào độ pH
Bài toán đi qua hai quá trình tính nồng độ mol của axit và nồng độ mol của bazo. Lưu ý các điểm sau:
- pH > 7: Môi trường bazơ.
- pH < 7: Môi trường axit.
- pH = 7: Môi trường trung tính.
Dạng 6: Axit, bazo và sự lưỡng tính theo hai lý thuyết
Đây là một dạng toán ít gặp nhưng các bạn cần hiểu rõ hai lý thuyết A – rê – ni – ut về sự điện li và thuyết Bron – stêt về thuyết proton. Hai lý thuyết này có định nghĩa khác nhau về chất bazơ và chất axit.
III. Bài tập về Phương trình điện li
Bài 1: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
A. 0,2M.
B. 0,8M.
C. 0,6M.
D. 0,4M.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta có phương trình điện li:
MgSO4 → Mg2+ + SO42-
0,1 0,1 (mol)
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,1 0,3 (mol)
nSO42- = 0,4 mol ⇒ CM(SO42-) = n : V = 0,4/(0,2 + 0,3) = 0,8M
Đáp án B
Bài 2: Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H2SO4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là:
A. 12,4 M
B. 14,4 M
C. 16,4 M
D. 18,4 M
Hướng dẫn giải chi tiết:
Xét 100 gram dung dịch H2SO4 là 60%
mH2SO4 = m dung dịch . C% = 100 . 0,6 = 60 gam
=> n H2SO4 = 60 : 98 = 0,6 (mol)
V = m dung dịch : D = 100/1,503 = 66,5 ml
⇒ CM H2SO4 = 0,61/0,0665 = 9,2 M
Ta có: H2SO4 → 2H+ + SO42-
⇒ [H+] = 2 . CM H2SO4 = 18,4 M
Bài 3: Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có α= 1,32%.
Hướng dẫn giải chi tiết:
CH3COOH ↔ H+ + CH3COO- (1)
Ban đầu: Co 0 0
Phản ứng: Co. α Co . α Co . α
Cân bằng: Co.(1- α) Co . α Co . α
Vậy: [H+]= [CH3COO-] = a. Co = 0,1. 1,32.10-2M = 1,32.10-3M
[CH3COOH] = 0,1M – 0,00132M = 0,09868M
Bài 4: Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+]=0,001M
Hướng dẫn giải chi tiết
HCOOH + H2O ↔ HCOO- + H3O+
Ban đầu: 0,007 0
Phản ứng: 0,007. α 0,007. α
Cân bằng: 0,007(1- α) 0,007. α
Theo phương trình ta có: [H+] = 0,007. α = 0,001
=> α = 14%
Bài 5: Trong các dãy chất sau, chỉ có dãy nào chứa toàn bộ các chất điện li mạnh:
A. NaNO3, HClO3, NaHSO4, Na2S, NH4Cl.
B. NaNO3, Ba(HCO3)2, HF, AgCl, NH4Cl.
C. NaNO3, HClO3, H2S, Mg3(PO4)2, NH4Cl.
D. NaNO3, HClO3, Na2S, NH4Cl, NH3.
Hướng dẫn giải chi tiết:
B sai vì HF là chất điện li yếu
C loại do H2S là chất điện li yếu
D loại do NH3 là chất điện li yếu
Đáp án A