1. Phương trình phản ứng
2NaCl ---dpnc→ 2Na + Cl2 khí
2. Điều kiện phản ứng
- Điện phân NaCl ở nhiệt độ cao làm cho NaCl nóng chảy
Các phản ứng xảy ra tại các điện cực:
- Tại cực âm, ion Na+ bị khử thành Na
- Tại cực dương, ion Cl- bị oxi hóa thành Cl2
3. Quy trình thực hiện phản ứng
Thực hiện điện phân NaCl khi nó nóng chảy
4. Dấu hiệu nhận biết phản ứng
Trong quá trình điện phân NaCl, khí màu vàng lục và mùi khó chịu sẽ xuất hiện tại cực dương.
5. Tìm hiểu thêm về NaCl
* Nguồn gốc:
Hầu hết các loại muối có nguồn gốc từ các mỏ muối trên đất liền, nhưng muối NaCl cũng có thể được tìm thấy từ miệng núi lửa hoặc đá biển.
* Tính chất vật lý: Muối NaCl là chất rắn tinh thể không màu hoặc trắng
* Tính chất hóa học:
- NaCl là chất điện li mạnh, hoàn toàn phân ly trong nước để tạo ra các ion âm và dương.
- NaCl là muối của bazơ mạnh và axit mạnh, nên có tính trung tính và khá trơ về mặt hóa học
- Khi điện phân NaCl, sẽ thu được kim loại và khí clo; ví dụ, điện phân NaCl nóng chảy tạo ra khí clo và natri kim loại.
- Muối NaCl phản ứng với axit
* Ứng dụng: Muối NaCl được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp, thực phẩm, y tế và trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
6. Bài tập ứng dụng liên quan
Bài 1: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở cực âm sẽ thu được:
A. Na
B. NaOH
C. HCl
D. Cl2
Đáp án: Chọn A. Khi điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở cực âm, sản phẩm thu được là Na
Bài 2: Khi điện phân NaCl nóng chảy với cường độ dòng điện I = 1,93A trong khoảng thời gian 6 phút 40 giây, thu được 0,1472 gam Na. Tính hiệu suất của quá trình điện phân là:
A. Hiệu suất của quá trình là 90%
B. Hiệu suất của quá trình là 80%
C. Hiệu suất của quá trình là 70%
D. Hiệu suất của quá trình là 60%
Hướng dẫn chi tiết: Chọn B. Hiệu suất của quá trình điện phân là 80%
t = 400s => khối lượng Na lý thuyết thu được = (A.I.t) / nF = 0,184 gam, trong khi khối lượng thực tế của natri là 0,1472 gam => Hiệu suất = (0,1472 / 0,184) x 100 = 80%
Bài 3: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và không có vách ngăn, sản phẩm thu được là gì?
A. Các sản phẩm thu được là: H2, Cl2, NaOH
B. Các sản phẩm thu được bao gồm H2, Cl2, NaOH và nước Giaven
C. Các sản phẩm thu được bao gồm H2, Cl2 và nước Giaven
D. Các sản phẩm thu được bao gồm H2 và nước Giaven
Hướng dẫn chi tiết: Chọn D. Các sản phẩm sau điện phân là H2 và nước Giaven.
Phương trình điện phân có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
Nếu không có màng ngăn, thì phản ứng sẽ là: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
→ Phương trình điện phân: NaCl + H2O → NaClO + H2
Bài 4: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại cực âm xảy ra hiện tượng gì?
A. Xảy ra quá trình khử phân tử nước
B. Xuất hiện hiện tượng oxi hóa ion Na+
C. Xảy ra quá trình oxi hóa phân tử nước
D. Phản ứng khử ion Na+ xuất hiện.
Hướng dẫn chi tiết: Chọn A. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra sự khử phân tử nước. Cụ thể, điện phân dung dịch NaCl diễn ra như sau:
Tại cực âm (catot), trên bề mặt của cực âm có các ion Na+ và phân tử H2O. Ở đây, phân tử H2O bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.
Tại cực dương (anot), trên bề mặt của cực dương có các ion Cl- và phân tử H2O. Tại đây, ion Cl- bị oxi hóa: 2Cl- → Cl2 + 2e.
Bài 5: Khi Na phản ứng với Clo ở nhiệt độ cao, hiện tượng xảy ra là:
A. Natri nóng chảy sẽ phát sáng khi tiếp xúc với khí clo.
B. Natri phản ứng nhẹ nhàng với khí clo.
C. Natri phản ứng mạnh mẽ, tỏa nhiệt khi tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao.
D. Natri phản ứng rất mạnh với khí clo khi tiếp xúc.
Đáp án: chọn A. Khi Na phản ứng với Clo ở nhiệt độ cao, natri nóng chảy phát sáng trong khí clo.
Bài 6: Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl với điện cực trơ và màng ngăn xốp. Khi cực âm bắt đầu thỏa khí thì dừng lại. Thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn tại cực dương là:
A. Thể tích khí thu được là 1,344 lít.
B. Thể tích khí thu được là 0,896 lít.
C. Thể tích khí thu được là 1,792 lít.
D. Thể tích khí thu được là 0,448 lít.
Đáp án: Chọn C. Thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn tại cực dương là 1,792 lít.
Bài 7: Thực hiện điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M với điện cực trơ cho đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực, sau đó dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hòa tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Xác định giá trị của m:
A. m = 34,5
B. m = 34,8
C. m = 34,6
D. m = 34,3
Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn D. m = 34,3
Khi bắt đầu xuất hiện khí ở cả hai điện cực và dừng điện phân, nước chưa được điện phân ở cực âm.
Cực âm (Catot): Cu2+ + 2e → Cu
Cực dương (Anot): 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 2H+ + O2 + 4e
Tiếp theo:
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
Vậy: nH+ = 6 . nAl2O3 = 0,52 mol
Bảo toàn electron: 2.nCu2+ = nCl- + nH+ → V = 0,2 lít
Khối lượng dung dịch giảm = mCu + mO2 + mCl2 = 34,3 gam
Bài 8: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ và màng ngăn xốp) thu được 2,5 lít dung dịch có pH = 13. Vậy phần trăm muối ăn bị điện phân là bao nhiêu?
A. Phần trăm muối ăn bị điện phân là 62,5%
B. Phần trăm muối ăn bị điện phân là 65%
C. Phần trăm muối ăn bị điện phân là 70%
D. Phần trăm muối ăn bị điện phân là 80%
Đáp án: Chọn A. Phần trăm muối ăn bị điện phân là 62,5%
Bài 9: Điện phân với màng ngăn trong 500ml dung dịch hỗn hợp gồm 0,1M NaCl và 0,5M NaCl (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là bao nhiêu?
A. Giá trị lớn nhất của m là 4,05 gam
B. Giá trị lớn nhất của m là 2,7 gam
C. Giá trị lớn nhất của m là 1,35 gam
D. Giá trị lớn nhất của m là 5,4 gam
Đáp án: Chọn B. Giá trị lớn nhất của m là 2,7 gam
Bài 10: Hòa tan 58,5 gam NaCl vào nước để tạo dung dịch X có nồng độ C%. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và màng ngăn cho đến khi anot thải ra 63,5 gam khí, thu được dung dịch NaOH 5%. Xác định giá trị của C.
A. C = 5,85%
B. C = 6,74%
C. C = 8,14%
D. C = 6,88%
Bài 11: Thực hiện điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M (với điện cực trơ và màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong 8492 giây. Khi kết thúc điện phân, 3,36 lít khí thoát ra ở anot ở điều kiện tiêu chuẩn. Khi cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân và kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8 gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m.
A. m = 19,6 gam
B. m = 29,4 gam
C. m = 25,2 gam
D. m = 16,8 gam
Hướng dẫn chi tiết: Đáp án là C. m = 25,2 gam
ne = lt/F = 0,44
Tại anot, thu được 0,15 mol khí, trong đó bao gồm Cl2 (a mol) và O2 (b mol)
Do đó, a + b = 0,15 và ne = 2a + 4b = 0,44
Suy ra a = 0,08 và b = 0,07
Vậy số mol NaCl ban đầu là 0,16 và nCu(NO3)2 = 0,2. Dung dịch sau điện phân chứa Na+ (0,16) và NO3- (0,4) → nH+ = 0,24
Vì nH+ = 4.nNO nên nNO = 0,06
Bảo toàn electron cho thấy số mol Fe dư là 0,09
Do đó, m - 0,09 x 56 = 0,08 dẫn đến m = 25,2
Bài 12: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với điện cực trơ và màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong 5018 giây làm giảm khối lượng dung dịch 12,6 gam. Khi nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân và kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg không thay đổi so với trước khi phản ứng. Vậy giá trị của m là bao nhiêu?
A. m = 42,76 gam
B. m = 33,48 gam
C. m = 35,72 gam
D. m = 34,12 gam
Đáp án: Chọn D. Giá trị của m là 34,12 gam