However, you can easily tackle this issue by practicing many exercises. This helps you increase your exposure to words and easily grasp how to conjugate verbs.
With this second practice session, I will provide various types of exercises to help you reinforce your knowledge. In the following article, we will go through three issues together:
- Ôn tập kiến thức về lý thuyết thì quá khứ đơn và hiện tại đơn.
- Làm quen với các dạng bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn phổ biến.
- Ghi nhớ các lưu ý và mẹo quan trọng để hoàn thành các bài tập.
Let's get started right away!
1. Reviewing the theory of simple past and present simple tenses
Before starting exercises on the simple past and present simple tenses, let's review the key grammar points of these two tenses together.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách sử dụng: – Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên. – Thì quá khứ đơn thường được sử dụng để diễn đạt về các sự kiện hoặc hành động đã xảy ra ở quá khứ và đã kết thúc. 2. Cấu trúc: 2.1. Thì hiện tại đơn: (+) Thể khẳng định: – Động từ thường: S + V(s/ es). – Động từ to-be: S + am/ is/ are + complement (bổ ngữ). (-) Thể phủ định: – Động từ thường: S + do not/ does not + V_inf. – Động từ to-be: S + am/ is/ are + not + complement (bổ ngữ). (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ No với động từ thường: Do/ Does + S + V_inf? – Câu hỏi Yes/ No với động từ to-be: Am/ Is/ Are + S + complement (bổ ngữ)? 2.2. Thì quá khứ đơn: (+) Thể khẳng định: – Động từ thường: S + V2/ ed. – Động từ to-be: S + was/ were + complement (bổ ngữ). (-) Thể phủ định: – Động từ thường: S + did not + V_inf. – Động từ to-be: S + was/ were + not + complement (bổ ngữ). (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ No với động từ thường: Did + S + V_inf? – Câu hỏi Yes/ No với động từ to-be: Was/ Were + S + complement (bổ ngữ)? 3. Dấu hiệu nhận biết: – Thì hiện tại đơn: always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every day/ week/ month, … – Thì quá khứ đơn: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon), … |
2. Exercises on simple past and present simple tenses
Below are over 100 exercises on the simple past and present simple tenses that I have compiled from reputable sources for you. These exercises will help you review the knowledge of these tenses and practice them better in communication.
Some types of exercises in this file include:
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
- Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
- Chọn dạng đúng của động từ trong câu.
- Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.
- Sắp xếp câu sao cho đúng cấu trúc ngữ pháp.
Exercise 1: Verb conjugation in the simple present or simple past tense
(Exercise 1: Conjugate the verbs in parentheses into the present simple or simple past tense)
- She (always/ arrive) ………. at the office by 8 AM.
- Last summer, we (go) ………. on a memorable road trip across the country.
- My family (enjoy) ………. spending time together on weekends.
- (you/ enjoy) ………. the concert last night?
- She (read) ………. an interesting novel yesterday evening.
- Yesterday, he (run) ………. a marathon for the first time in his life.
- He (not like) ………. spicy food, but he (eat) ………. it occasionally.
- (you/ usually/ eat) ………. breakfast before going to work?
- We (visit) ………. the historical museum during our vacation in Paris.
- The train (leave) ………. the station at 3 PM every day.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. always arrives | Trạng từ “always” là một dấu hiệu cho thấy thói quen, hành động lặp đi lặp lại nên sử dụng thì hiện tại đơn. Khi chủ ngữ là “She” (thuộc ngôi thứ ba số ít), động từ sẽ được chia theo thì hiện tại đơn bằng cách thêm “s” vào cuối động từ. |
2. went | “Last summer” là dấu hiệu rõ ràng cho thấy sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn. Vì “go” là động từ bất quy tắc nên khi được chia thì quá khứ đơn ở cột 2 sẽ là “went”. |
3. enjoys | Từ “on weekends” là dấu hiệu cho thấy thói quen lặp đi lặp lại, sự kiện diễn ra thường xuyên nên sử dụng thì hiện tại đơn. Với chủ ngữ là “My family,” động từ sẽ được chia theo thì hiện tại đơn, không thêm hậu tố. |
4. Did you enjoy | “Last night” là một dấu hiệu rõ ràng cho thấy sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn. Với chủ ngữ là “you,” động từ sẽ được chia theo thì quá khứ đơn, nhưng trong câu hỏi, chúng ta sử dụng “Did” trước chủ ngữ và sau đó sử dụng động từ nguyên mẫu. |
5. read | “Yesterday evening” là dấu hiệu cho thấy sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn. Vì “read” là động từ bất quy tắc nên khi được chia thì quá khứ đơn ở cột 2 sẽ là “read”. |
6. ran | Từ “Yesterday” chỉ thời điểm xảy ra trong quá khứ, nhưng chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn khi mô tả hành động đã kết thúc tại thời điểm đó. Vì “run” là động từ bất quy tắc nên khi được chia thì quá khứ đơn ở cột 2 sẽ là “ran”. |
7. does not like/ eats | He (not like) spicy food: Chia theo thì hiện tại đơn vì “like” được sử dụng như một thói quen hoặc sự kiện lặp lại trong hiện tại. Chúng ta sử dụng “does not like” để diễn đạt phủ định với chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít. But he (eat) it occasionally: Chia theo thì hiện tại đơn vì “eat” diễn đạt một hành động thường xuyên xảy ra hoặc lặp lại trong hiện tại, nhưng không phải là một quy luật cứ nhất quán. Dấu hiệu “occasionally” cũng hỗ trợ việc sử dụng thì hiện tại đơn ở đây. Khi đó, “eat” phải thêm “s” vì chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít. |
8. Do you usually eat | Từ “usually” là một trạng từ biểu thị thói quen, là dấu hiệu rõ ràng của thì hiện tại đơn. Động từ “eat” được chia theo thì hiện tại đơn, giữ nguyên mẫu vì chủ ngữ là “you.” |
9. visited | Từ “during our vacation in Paris” là dấu hiệu rõ ràng của thì quá khứ đơn, mô tả sự kiện xảy ra trong quá khứ. Động từ “visit” khi được chia quá khứ đơn thì thêm -ed. |
10. leaves | Trong câu này, dấu hiệu rõ ràng cho thấy sự kiện lặp lại hàng ngày trong hiện tại là từ “3 P.M every day.” Cấu trúc này thường đi kèm với thì hiện tại đơn để diễn đạt thói quen hoặc sự kiện lặp lại.Vì chủ ngữ là “The train” số ít nên khi chia theo thì hiện tại đơn thì “leave” phải thêm ‘’s”. |
Exercise 2: Select the correct form
(Exercise 2: Choose the correct form of the verb in the sentence)
- We study/ studied English every day.
- He finishes/ finished his homework yesterday.
- She cooks/ cooked a delicious meal for us last night.
- She likes/ liked reading books in her free time.
- They watch/ watched the news every morning.
- We play/ played football in the park two days ago.
- She doesn’t eat/ didn’t eat meat because she is a vegetarian.
- The man drives/ drove to the supermarket last weekend.
- He works/ worked as an English teacher.
- She goes/ went to Australia in 1994 and she liked it very much.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. study | Câu này mô tả một thói quen xảy ra hàng ngày với dấu hiệu nhận biết “everyday”, do đó, câu sử dụng hiện tại đơn. “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên đi với “study”. |
2. finished | Câu có từ “yesterday” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “finish” không phải là động từ bất quy tắc nên thêm -ed để chia theo thì quá khứ đơn. |
3. cooked | Câu có cụm từ “last night” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “cook” không phải là động từ bất quy tắc nên thêm -ed để chia theo thì quá khứ đơn. |
4. likes | Câu có cụm từ “ in her free time” (trong thời gian rảnh rỗi) nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen ở hiện tại. Đồng thời, “She” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên chia động từ “like” thêm “s”. |
5. watch | Câu có cụm từ “every morning” (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen xem tin tức ở hiện tại. Đồng thời, “They” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số nhiều nên chia động từ “watch” giữ nguyên. |
6. played | Câu có từ “two days ago” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “play” không phải là động từ bất quy tắc nên thêm -ed để chia theo thì quá khứ đơn. |
7. doesn’t eat | Cô ấy không ăn thịt vì cô ấy là người ăn chay. Câu này mô tả một sự thật hiển nhiên, do đó, câu sử dụng hiện tại đơn. “She” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ “eat” ở dạng phủ định phải đi với trợ động từ “doesn’t”. |
8. drove | Câu có cụm từ “last weekend” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “drive” là động từ bất quy tắc nên được chia là “drove” trong thì quá khứ đơn. |
9. works | Anh ấy làm việc với tư cách là một giáo viên tiếng Anh. Câu này mô tả một sự thật hiển nhiên, do đó, câu sử dụng hiện tại đơn. “He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ “work” phải thêm “s”. |
10. went | Câu có cụm từ “in 1994” – mốc thời gian ở quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “go” là động từ bất quy tắc nên được chia là “went” trong thì quá khứ đơn. |
Exercise 3: Choose the correct answer
(Exercise 3: Select the correct answer)
1. The sun ………. in the east.
- A. rises
- B. rise
- C. rising
- D. is rising
2. Normally, she ………. her lunch at 1 PM.
- A. eating
- B. eats
- C. eat
- D. is eating
3. Wolfgang Amadeus Mozart ………. over 500 musical compositions during his career.
- A. write
- B. wrote
- C. writed
- D. was writting
4. We ………. Anna a few days ago when we were heading to the cinema.
- A. did see
- B. was saw
- C. did saw
- D. saw
5. Minh is passionate about music. He ………. every day.
- A. sing
- B. sings
- C. singing
- D. is singing
6. Because it was raining, I ………. the window.
- A. shut
- B. was shut
- C. am shut
- D. shutted
7. I ………. attended the BTS concert three times last month.
- A. was go
- B. went
- C. did go
- D. goed
8. The train ………. departed at 9:15 AM.
- A. leaves
- B. leave
- C. left
- D. is leaving
9. They ………. travel to Hoi An to visit their grandparents’ house every summer.
- A. go
- B. going
- C. goes
- D. is going
10. What ………. did you ………. do last Monday?
- A. were/ do
- B. did/ did
- C. did/ do
- D. do/ did
11. The police ………. stopped me on my way home two days ago.
- A. was stop
- B. stopped
- C. stopping
- D. stops
12. The cat ………. sits on the couch near the window at 9 AM every day to catch sunlight.
- A. sits
- B. sit
- C. sitting
- D. is sitting
13. Water ………. boils at 100 degrees Celsius.
- A. boils
- B. boiling
- C. is boiling
- D. boiled
14. He ………. speaks Portuguese and English.
- A. speaks
- B. speaking
- C. speak
- D. is speaking
15. The film wasn’t very good at conveying meaningful messages. Therefore, I ………. didn't like it very much.
- A. enjoyed
- B. wasn’t enjoyed
- C. did enjoyed
- D. didn’t enjoy
16. The bed was very uncomfortable. I ………. didn't sleep very well.
- A. didn’t sleep
- B. not sleep
- C. did sleep
- D. wasn’t slept
17. We ………. go to the gym three times a week to stay healthy.
- A. go
- B. going
- C. is going
- D. goes
18. While I was opening the window, a bird ………. flew into the room.
- A. did fly
- B. flew
- C. was flew
- D. fly
19. She often ………. listens to music in her free time.
- A. listens
- B. listen
- C. listening
- D. is listening
20. The Earth ………. orbits around the sun.
- A. revolves
- B. revolve
- C. is revolving
- D. revolving
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | “Mặt trời mọc ở phía Đông” – câu này mô tả một sự thật và chân lý hiển nhiên, do đó, câu sử dụng thì hiện tại đơn. “The sun” là chủ ngữ số ít nên động từ “rise” thêm ‘s”. |
2. B | Câu có cụm từ “usually” (thường) nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen ở hiện tại. Đồng thời, “She” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên chia động từ “eat” thêm “s”. |
3. B | “Wolfgang Amadeus Mozart Mozart đã viết hơn 500 bản nhạc trong sự nghiệp âm nhạc của ông ấy” – câu diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “write” là động từ bất quy tắc nên được chia là “wrote” trong thì quá khứ đơn. |
4. D | Câu có từ “a few days ago” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “see” là động từ bất quy tắc nên được chia là “saw” trong thì quá khứ đơn. |
5. A | Câu có cụm từ “everyday” nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen ở hiện tại. Đồng thời, “He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ “sing” thêm “s”. |
6. A | Mệnh đề “It was rainy” (Trời đã mưa) được chia thì quá khứ đơn. Đây cũng là câu thể hiện nguyên nhân – kết quả. Do đó, “shut” được chia thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “shut” là động từ bất quy tắc nên được chia là “shut” trong thì quá khứ đơn. |
7. B | Câu có từ “three times last month” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả thói quen ở trong quá khứ. Đồng thời, “go” là động từ bất quy tắc nên được chia là “went” trong thì quá khứ đơn. |
8. A | Câu có cụm từ “at 9:15 AM” diễn tả một lịch trình cụ thể, được lặp đi lặp lại ở hiện tại. Do đó, động từ “leave” được chia theo thì hiện tại đơn. Đồng thời, “The train” là chủ ngữ số ít nên chia động từ “leave” thêm “s”. |
9. A | Câu có cụm từ “every summer” diễn tả một lịch trình cụ thể, được lặp đi lặp lại ở hiện tại. Do đó, động từ “go” được chia theo thì hiện tại đơn. Đồng thời, “They” là chủ ngữ số ngôi thứ ba số nhiều nên chia động từ “go” ở dạng nguyên mẫu. |
10. C | Câu có từ “last Monday” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, trợ động từ “did” sẽ được thêm vào trước động từ “do” ở dạng câu nghi vấn trong thì quá khứ đơn. |
11. B | Câu có từ “two days ago” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “stop” không phải là động từ bất quy tắc nên thêm -ed để chia theo thì quá khứ đơn. |
12. A | Câu có cụm từ “at 9 A.M everyday” diễn tả một lịch trình cụ thể, được lặp đi lặp lại ở hiện tại. Do đó, động từ “sit” được chia theo thì hiện tại đơn. Đồng thời, “The cat” là chủ ngữ số ít nên nên chia động từ “sit” thêm “s”. |
13. A | “Nước sôi ở 100 độ C” – câu này mô tả một sự thật và chân lý hiển nhiên, do đó, câu sử dụng thì hiện tại đơn. Đồng thời, “Water” là chủ ngữ số ít nên động từ “boil” thêm ‘s”. |
14. A | “Anh ấy nói tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Anh” – câu này mô tả một sự thật về khả năng của một người, do đó, câu sử dụng thì hiện tại đơn. “He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ “speak” thêm ‘s”. |
15. A | Câu “The film wasn’t very good to convey meaningful messages” ở trước được chia thì quá khứ đơn. Do đó, “enjoy” ở câu sau cũng được chia thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ tương ứng. Đồng thời, “enjoy” không phải là động từ bất quy tắc nên thêm -ed để chia theo thì quá khứ đơn. |
16. A | Câu “The bed was very uncomfortable” ở trước được chia thì quá khứ đơn. Do đó, “sleep” ở câu sau cũng được chia thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ tương ứng. Đồng thời, trợ động từ dạng phủ định “didn’t” sẽ được thêm vào trước động từ “sleep” ở dạng câu phủ định trong thì quá khứ đơn. |
17. A | Câu có cụm từ “three times a week” nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen ở hiện tại. Đồng thời, “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ “go” ở dạng nguyên mẫu. |
18. B | Mệnh đề “While I was opening the window”, là một hành động đang xảy ra, thì hành động ở sau xen vào. Do đó, “fly” phải được chia thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “fly” là động từ bất quy tắc nên được chia là “flew” trong thì quá khứ đơn. |
19. A | Câu có cụm từ “often” (thường) và “in her freetime’ (trong thời gian rảnh của cô ấy” nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen ở hiện tại. Đồng thời, “She” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên chia động từ “listen” thêm “s”. |
20. A | “Trái đất quay quanh mặt trời” – câu này mô tả một sự thật và chân lý hiển nhiên, do đó, câu sử dụng thì hiện tại đơn. “The Earth” là chủ ngữ số ít nên động từ “revolve” thêm ‘s”. |
4. Conclusion
Việc rèn luyện thường xuyên các bài tập về thì quá khứ đơn và hiện tại đơn sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm các bài kiểm tra có hai thì này. Để đảm bảo bạn không mắc phải những lỗi về ngữ pháp này, mình đã tập hợp ba điểm quan trọng sau:
- Nhận biết đúng chủ ngữ là danh từ số ít hoặc số nhiều để chia động từ một cách chính xác trong thì hiện tại đơn.
- Tránh nhầm lẫn động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc thêm -ed trong thì quá khứ đơn.
- Nếu đã sử dụng trợ động từ do/ does/ did, động từ đi theo phía sau phải ở dạng nguyên mẫu.
Hãy thực hành mà không xem đáp án trước, sau đó tự kiểm tra và ghi lại những lỗi của mình. Phương pháp này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và tránh lặp lại những sai lầm.
Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào về bài tập, đừng ngần ngại để lại trong phần bình luận. Đội ngũ giáo viên của Mytour sẽ luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn giải đáp.Tài liệu tham khảo:- Simple present tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-present/ – Accessed 26 Feb. 2024.
- Simple past tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-past/ – Accessed 26 Feb. 2024.