1. Số lượng là gì?
Amount là danh từ đếm được, có nghĩa là số lượng. Amount có thể đứng một mình mà không có of.
E.g:
- Small amounts of milk were used for making cakes. (Một lượng nhỏ sữa đã được sử dụng để làm bánh.)
- The total amount raised so far is approaching 5 million. (Tổng số tiền quyên góp được cho đến nay là gần 5 triệu.)
2. Cấu trúc The quantity of
The amount of + danh từ không đếm được |
E.g: The amount of water you should drink per day is 2 liters. (Lượng nước bạn nên uống mỗi ngày là 2 lít.)
3. Đặc điểm riêng của Amount of, Number of và Quantity of
Trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh, người học thường gặp khó khăn trong việc phân biệt các cấu trúc Amount of, Number of và Quantity of để chỉ số lượng. Vì thế, hãy cùng Mytour tìm hiểu sự khác biệt giữa các cấu trúc này nhé.
The Structure of Amount of
Amount of là loại từ thuộc dạng cụm danh từ + giới từ, có nghĩa là một lượng gì đó. Theo sau amount of là danh từ không đếm được. (an amount of food/ sugar/ salt/…)
Examples of Using Amount of:
- The Council gave a tremendous amount of support. (Hội đồng đã hỗ trợ rất nhiều.)
- This year, the corporation invested a huge amount of money in the stock market. (Năm nay, tập đoàn đã đầu tư một số tiền rất lớn vào thị trường chứng khoán.)
- The proper amount of salt was used by the chef in this dish. (Lượng muối thích hợp đã được đầu bếp sử dụng trong món ăn này.)
- This road experienced a considerable amount of traffic today. (Con đường này đã trải qua một lượng giao thông đáng kể ngày hôm nay.)
- When you are an adult, you will have a certain amount of freedom. (Khi bạn trưởng thành, bạn sẽ có một số tự do nhất định.)
The Structure of Number of something/someone
Number of là loại từ thuộc dạng cụm danh từ + giới từ, có nghĩa là một số lượng gì đó. Dù có nghĩa khá tương đồng với amount of, nhưng đi sau number of là danh từ đếm được ở dạng số nhiều (tức là có s/es). Ví dụ như: a number of letters/ cakes/ people/…
Một vài ví dụ về cấu trúc Number of:
- A huge number of people have poured into the city. (Một số lượng lớn người đã đổ về thành phố.)
- This year, the total number of high school students dropped significantly. (Năm nay, tổng số học sinh THPT giảm rõ rệt.)
- There are a number of birds that are well-known in this town. (Có một số loài chim nổi tiếng ở thị trấn này.)
- A small number of animals have perished as a result of the flooding from last week. (Một số ít động vật đã chết do lũ lụt từ tuần trước.)
- David invited a number of guests to his birthday party last month. (David đã mời một số khách đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy vào tháng trước.)
Cấu trúc Số lượng của một cái gì đó
Quantity of là loại từ thuộc dạng cụm danh từ + giới từ, có nghĩa là một lượng hoặc một số lượng gì đó. Theo sau quantity of là cả danh từ đếm được dạng số nhiều (thêm s/es) và danh từ không đếm được. Ví dụ: a quantity of lessons, a quantity of milk. Thông thường, Quantity of dùng để chỉ vật.
Một vài ví dụ về cấu trúc Số lượng của:
- There was a large quantity of information given to the pupils. (Có một lượng lớn thông tin được cung cấp cho học sinh.)
- I just bought a small quantity of goods. (Tôi chỉ mua một số lượng nhỏ hàng hóa.)
- A substantial quantity of news was heard. (Một số lượng đáng kể các tin tức đã được nghe.)
- Large quantities of lamb are consumed in rural areas. (Số lượng lớn thịt cừu được tiêu thụ ở các vùng nông thôn.)
4. Bài tập cách sử dụng cấu trúc lượng
Bài 1: Điền từ “amount” hoặc “number” đúng vào chỗ trống sau đây
- I’m busy nowadays so I have a little ______ of time to be with you.
- They have had a large ______ of new cosmetic products this week.
- Recently, my father has been promoted, so he has a huge ____of salary now.
- The environment has improved in cleanliness because a large _____ of people recycle their rubbish.
- My sister lost her job, and she owes a huge _____ of debt.
- I have a considerable _____ of time to talk to you because my lesson has been postponed.
- Sadly, we have recently received a _____ of complaints from visitors.
- We were able to get out of our financial jam with a large _____ of aid from our family.
Bài 2: Viết các câu sau theo gợi ý đã cho
- Favorable weather/make/possible/grow/a large quantity of food/the region.
- Both/amount/quality/the data/considerable.
- A number of expensive bags/be taken.
- This room/appear/crowded/due to/the quantity of books/it.
- The first book/sell/in higher quantities/the second one.
Đáp án
Bài 1: Fill in the correct “amount” or “number” in the following blanks
- Amount
- Number
- Amount
- Number
- Amount
- Amount
- Number
- Amount
Bài 2: Write the following sentences according to the given suggestions
- Favorable weather has made it possible to grow a lot of food for the region.
- Both the amount and quality of the data are considerable.
- A number of expensive bags have been taken.
- This room appears crowded due to the quantity of books in it.
- The first book was sold in higher quantities than the second one.