Polypropylene | |
---|---|
Polypropylene | |
Danh pháp IUPAC | poly(1-methylethylene) |
Tên khác | Polypropylene; Polypropene; Polipropene 25 [USAN];Propene polymers; Propylene polymers; 1-Propene homopolymer |
Nhận dạng | |
Số CAS | 9003-07-0 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | (C3H6)x |
Khối lượng riêng | PP vô định hình: 0.85 g/cm³ PP tinh thể: 0.95 g/cm³ |
Độ giãn dài | 250 - 700 % |
Độ bền kéo | 30 - 40 N/mm² |
Độ dai va đập | 3.28 - 5.9 kJ/m² |
Điểm nóng chảy | ~ 165 °C |
Điểm sôi | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). Tham khảo hộp thông tin |
Polypropylene là một dạng polymer thu được từ phản ứng trùng hợp propylen.
Đặc tính
- Có tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), cứng cáp, không mềm dẻo như PE, không bị kéo giãn dài nên được dùng để làm sợi. Đặc biệt dễ bị xé rách khi có vết cắt hoặc vết thủng nhỏ.
- Trong suốt, bề mặt bóng, cho khả năng in ấn cao và nét in rõ ràng.
- PP không màu, không mùi, không vị, không độc. PP cháy với ngọn lửa xanh nhạt, có dòng chảy dẻo, mùi cháy giống mùi cao su.
- Chịu được nhiệt độ trên 100°C. Tuy nhiên, nhiệt độ hàn dán mí bao bì PP (140°C) cao so với PE - có thể gây chảy hư hỏng màng ghép bên ngoài, nên ít dùng PP làm lớp trong cùng.
- Có tính chất chống thấm O2, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.
- Modun đàn hồi 1.5–2 GPa.
- Hệ số co rút: 1-3%.
- PP có độ kết tinh khoảng 70%, không màu, bán trong. Trong quá trình gia công có thể tạo ra pha vô định hình, giúp sản phẩm trong suốt như màng BOPP.
- PP không mùi, không vị, không độc. PP có độ bóng cao, tính bám dính kém, có thể gia công bằng các phương pháp thông thường cho chất dẻo.
- Khả năng kháng nhiệt tốt hơn PE và có tính cách điện, tính hóa học tốt.
- Nhiệt độ nóng chảy cao (160°C-180°C), nếu không có ngoại lực tác động, có thể giữ trạng thái 3 chiều ở nhiệt độ 150°C.
Ứng dụng
Dưới đây là các ứng dụng của Polypropylene:
- PP có trọng lượng phân tử cao, được dùng để sản xuất ống, màng, dây cách điện, kéo sợi và các sản phẩm tạo hình khác. Việc ứng dụng PP phụ thuộc vào bản chất của chúng:
- Loại thông thường (general homo) để sản xuất các vật dụng thông thường.
- Loại trùng hợp khối (block) sản xuất vật dụng chất lượng cao, chi tiết công nghiệp, van, vỏ acquy, điện gia dụng...
- Loại tính năng cơ tính cao (high impact) dùng để sản xuất vật dụng chất lượng cao, chi tiết công nghiệp, điện gia dụng...
- Loại đặc biệt chuyên dùng cho chi tiết sản phẩm công nghiệp, nhựa trong xe máy, ô tô, điện gia dụng, điện tử, hộp thực phẩm, bàn ghế và các sản phẩm lớn khác.
- Loại trong (nhiều pha vô định hình) dùng cho bao bì y tế, bao bì thực phẩm, xylanh tiêm, sản phẩm đặc biệt cho thực phẩm, không mùi và có độ bóng cao.
- PP độn sợi thủy tinh với khoảng 30% sợi thủy tinh vụn gia công bằng ép phun sẽ bền vững khi chịu tác động của nhiệt độ và tải trọng.
Tính chất
Tỷ trọng (g/cm³) | 0,9-0,91 |
Độ bền N/mm²
Kéo Uốn Nén |
30-35 90-120 60-70 |
Biến dạng dài tương đối % | 500-700 |
Độ cứng Shor | 90-95 |
Độ cứng Brinel, N/mm² | 0,6-0,65 |
Độ chịu lạnh thấp, C | -5C đến -15C |
Nhiệt độ nóng chảy, C | 164-170 |
Ổn định nhiệt độ theo Vik, C | 105-110 |
Hằng số điện môi ở 10Hz | 2,0-2,1 |
Tang của góc hao tổn điện môi ở 10Hz | 0,0002-0,0003 |
Điện thế đánh thủng, kV/mm | 30-32 |
Ký hiệu
- Trên sản phẩm làm từ PP, ký hiệu số 5 sẽ được đặt trong một hình tam giác đều.
- Số 5 cho thấy đây là loại nhựa có thể tái chế.
Liên kết ngoài
Tài liệu liên quan đến Polypropylene trên Wikimedia Commons