Describe a time you were sleepy but had to stay awake là đề thi rất quen thuộc trong bài thi IELTS Speaking. Nằm trong nhóm bài Activities, kiến thức của chủ đề này có thể được áp dụng với những bài thi cùng nhóm bài hoặc được sử dụng trong tình huống giao tiếp Tiếng Anh thường ngày.
Bài viết này sẽ cung cấp các từ vựng, cách lên ý tưởng cũng như một số cấu trúc hữu ích cho đề thi này nói riêng và kĩ năng Speaking nói chung.
Key takeaways |
---|
Bài viết IELTS Speaking Sample: Describe a time you were sleepy but had to stay awake sẽ bao gồm các phần chính:
|
Sample topic “Portray an instance when you were drowsy but needed to remain awake”
When it was?Why you had to stay awake?How you kept yourself awake?And explain how you felt about it?
Dàn bài
Để có một bài nói tốt, người học nên trả lời các câu hỏi gợi ý từ trên xuống dưới, mỗi câu hỏi có thể trả lời từ 2 đến 3 chi tiết. Sau đây là gợi ý cho dàn bài từ Mytour:
When it was?
It was when I had a photo shoot for the final year in high school, which happened for the whole a long day.
Why you had to stay awake?
Taking pictures required lots of effort, especially a whole day, I was supposed to be awake and be prepared for this event.
How you kept yourself awake?
Drank black coffee
Turned on music and chitchatted with friends
And explain how you felt about it?
After this event, I decided to go to sleep early before having an important event and I also learned some tips to keep myself alert if I were to encounter this situation again.
Bài mẫu hoàn chỉnh:
Talking about this topic, I would like to share an occasion when I was drowsy but still had to be alert. It was when I had a photo shoot for the final year in high school, which happened for the whole day.
Honestly, I was not really photogenic so when the shooting was around the corner, I had butterflies in my stomach and could not sleep well. In addition, taking pictures required lots of effort, especially a whole day, I was supposed to be awake and be prepared for this event.
Needless to say, being preoccupied with my own thoughts, I had nearly no sleep while having to wake up at the crack of dawn. I was so drowsy that I could not help yawning the whole morning, and my face was quite tiring and exhausting at that time. This not only disturbed my classmates but also decreased the quality of my pictures. Therefore, I made up my mind to be as active as possible for the last photo shoot.
In order to be conscious, I drank black coffee, which I really detest, to keep myself alert. Furthermore, I tried to turn on some favorite music and chitchat with my friends and the photographers, therefore, the process would not be monotonous and my brain would work more. Of course, I would yawn from time to time but just when I took a break during the shooting to avoid annoying everyone.
Thanks to my dedication and support from my fellows, I successfully finished the shooting day and the outcome was beyond my expectation. After this event, I decided to go to sleep early before having an important event and I also learned some tips to keep myself alert if I were to encounter this situation again.
Dịch:
Nói về chủ đề này, tôi muốn chia sẻ một dịp tôi buồn ngủ nhưng vẫn phải tỉnh táo. Đó là khi tôi có một buổi chụp hình cho năm cuối trung học, cái mà kéo dài cả ngày.
Thú thực là tôi không được ăn ảnh cho lắm nên khi buổi chụp sắp tới, tôi cứ nơm nớp lo sợ và không thể ngủ ngon. Ngoài ra, việc chụp ảnh đòi hỏi rất nhiều nỗ lực, đặc biệt là cả ngày, nên tôi phải tỉnh táo và chuẩn bị cho sự kiện này.
Không cần phải nói, bởi vì bận rộn với những suy nghĩ của riêng mình, tôi gần như mất ngủ trong khi phải thức dậy vào sáng sớm. Tôi buồn ngủ đến mức không thể không ngáp suốt buổi sáng, và khuôn mặt của tôi lúc đó khá mệt mỏi và kiệt sức. Điều này không chỉ làm phiền các bạn cùng lớp của tôi mà còn làm giảm chất lượng hình ảnh của tôi. Vì vậy, tôi quyết định sẽ hoạt động tích cực nhất có thể cho buổi chụp ảnh cuối cùng.
Để tỉnh táo, tôi đã uống cà phê đen, thứ mà tôi cực kỳ ghét, để giữ tỉnh táo. Ngoài ra, tôi cố gắng bật một bản nhạc yêu thích và trò chuyện với bạn bè và các nhiếp ảnh gia, do đó, quá trình sẽ không đơn điệu và bộ não của tôi sẽ hoạt động nhiều hơn. Tất nhiên, thỉnh thoảng tôi sẽ ngáp nhưng chỉ khi tôi nghỉ giải lao trong quá trình quay để tránh làm phiền mọi người.
Nhờ sự tận tâm và hỗ trợ của các bạn, tôi đã hoàn thành xuất sắc ngày quay và kết quả ngoài sự mong đợi của tôi. Sau sự kiện này, tôi quyết định đi ngủ sớm trước khi có một sự kiện quan trọng và tôi cũng học được một số mẹo để giữ cho mình tỉnh táo nếu tôi gặp lại tình huống này.
Vocabulary related to the topic “Describe a time you were sleepy but had to stay awake”
Từ vựng/Cụm từ | Nghĩa |
---|---|
drowsy (adj) | buồn ngủ |
alert (adj) | tỉnh táo |
photogenic (adj) | ăn ảnh |
have butterflies in my stomach (idiom) | cảm thấy lo lắng, bồn chồn |
be preoccupied with sth (collocation) | bị cuốn vào cái gì đấy |
at the crack of dawn (idiom) | sáng sớm tinh mơ |
from time to time (idiom) | thỉnh thoảng |
monotonous (adj) | đơn điệu, buồn tẻ |
Ví dụ:
Drowsy (adj): Buồn ngủ
→ I stayed up late last night just to finish the deadline, so now I am so drowsy. (Tối qua tôi đã thức khuya chỉ để hoàn thành đúng thời hạn, vì vậy bây giờ tôi rất buồn ngủ.)
Alert (adj): tỉnh táo
→ Why can’t you be alert when someone asks for your help? They may take you for advantage, dear! (Tại sao bạn không thể cảnh giác khi ai đó yêu cầu sự giúp đỡ của bạn? Họ có thể lợi dụng bạn, bạn yêu!)
Photogenic (adj): ăn ảnh
→ Lisa looks more pretty outside, it seems that she is not really photogenic. (Lisa trông bên ngoài xinh đẹp hơn, có vẻ như cô ấy không thực sự ăn ảnh.)
Have butterflies in my stomach (idiom): cảm thấy lo lắng, bồn chồn
→ My pitching part is about to start, this makes me have butterflies in my stomach. (Phần thuyết trình của tôi sắp bắt đầu, điều này làm tôi thấy rất bồn chồn lo lắng).
Be preoccupied with sth (collocation): bị cuốn vào cái gì đấy
→ John is so preoccupied with making money that he ignores his healthy for such a long time! (John bị cuốn vào việc kiếm tiền đến mức mà anh ấy mặc kệ sức khỏe của bản thân trong một thời gian dài)
At the crack of dawn (idiom): sáng sớm tinh mơ
→ My grandparents always wake up at the crack of dawn since they have trouble with sleeping. However, it was surprising that they woke up at 9 a.m yesterday. Something unusual must have happened! (Ông bà tôi luôn thức dậy vào lúc sáng sớm vì họ khó ngủ. Tuy nhiên, thật ngạc nhiên khi họ thức dậy lúc 9 giờ sáng hôm qua. Chắc chắn đã xảy ra chuyện gì đó bất thường!)
From time to time (idiom): thỉnh thoảng
→ Remember to play games from time to time, you must know what is your focus right now! (Nhớ là thỉnh thoảng chơi game thôi, con phải biết cái cần tập trung bây giờ là gì!)
Monotonous (adj): đơn điệu, buồn tẻ
→ If life is monotonous, you should take a break and explore the world. You only live once! (Nếu cuộc sống đơn điệu, bạn nên nghỉ ngơi và khám phá thế giới. Bạn chỉ sống một lần!)
IELTS Speaking Part 3
What are some benefits of obtaining sufficient sleep?
There are a bunch of advantages to getting enough sleep, one of which is that it helps our brain work better. It is scientifically proven that adults should sleep at least 6 hours a day and 8 hours a day for children. This helps people boost productivity as well as improve memory since sleep repairs damage that we have been exposed to. In addition, getting enough sleep does wonders for our skin and digestion because we have time to heal ourselves.
Dịch: Có rất nhiều lợi ích nếu mọi người ngủ đủ giấc, một trong số đó là giúp não của chúng ta hoạt động tốt hơn. Khoa học đã chứng minh rằng người lớn nên ngủ ít nhất 6 giờ mỗi ngày và 8 giờ mỗi ngày cho trẻ em. Điều này giúp mọi người tăng năng suất cũng như cải thiện trí nhớ vì giấc ngủ sửa chữa những tổn thương mà chúng ta đã tiếp xúc. Ngoài ra, ngủ đủ giấc rất tốt cho làn da và tiêu hóa của chúng ta, bởi vì có thời gian để chữa lành bản thân.
What methods do you employ to stay awake during a meeting?
Actually, I have not been in this situation before, so I may not be an expert on it. However, if I were to encounter this type of problem, I would go out and wash my face so that I would not disturb anyone. Furthermore, having some caffeine or tea will do good for those who are likely to doze off; therefore, always prepare a cup of coffee before every meeting. If these things do not help, it is better that people sleep well before that meeting; for example, people should have a short nap to keep them alert for the whole day because a long sleep is not necessarily good.
Dịch: Trên thực tế, tôi đã không ở trong tình huống này trước đây vì vậy tôi có thể không phải là một chuyên gia về điều này. Tuy nhiên, nếu tôi gặp phải vấn đề kiểu này, tôi sẽ ra ngoài và rửa mặt để không làm phiền ai. Hơn nữa, uống một ít caffein hoặc trà sẽ rất tốt cho những người hay ngủ gật, do đó, hãy luôn chuẩn bị một tách cà phê trước mỗi cuộc họp. Nếu những điều này không giúp được gì, thì tốt hơn là mọi người nên đi ngủ trước buổi họp đó, chẳng hạn như mọi người nên chợp mắt một chút để giữ tỉnh táo cho cả ngày, bởi vì một giấc ngủ dài chưa chắc đã tốt.
In what situations do individuals have to remain alert despite feeling tired?
There are some occasions when people need to be alert, one of which is having a long drive. When driving long distances, it is important to stay awake and be conscious to avoid accidents. Besides, employees who have night shifts such as healthcare workers or security guards may have to be awake even if they have problems in order to perform their duties.
Dich: Có một số trường hợp mọi người cần tỉnh tao, một trong số đó là lái xe đường dài. Khi lái xe đường dài, điều quan trọng là phải tỉnh táo để tránh tai nạn. Bên cạnh đó, những nhân viên làm ca đêm như nhân viên y tế hoặc nhân viên bảo vệ có thể phải tỉnh táo ngay cả khi họ gặp vấn đề để thực hiện nhiệm vụ của mình.
Qua bài viết này, tác giả đã hướng dẫn chi tiết cách lên dàn bài, gợi ý một số từ vựng và cách trả lời đầy đủ cho đề IELTS Speaking Part 2 Describe a time you were sleepy but had to stay awake cùng với một số câu trả lời của Part 3. Mong người đọc có thể nắm rõ hơn để hoàn thành tốt trong kì thi IELTS của bản thân.
Nguồn tham khảo:
“English Dictionary, Translations & Thesaurus.” Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/.
Ielts. “Portray an Occasion When You Felt Drowsy but Had to Remain Awake - IELTS Rewind.” IELTS Rewind, 2 Aug. 2020, ieltsrewind.com/portray-an-occasion-when-you-felt-drowsy-but-had-to-remain-awake.