Pound hay còn gọi là cân Anh (viết tắt: lb, lbm, lbm
Thuật ngữ Pound có nguồn gốc từ đơn vị libra của La Mã (do đó viết tắt là lb), và từ pound là cách người Đức phỏng theo từ Latin libra pondo nghĩa là 'khối lượng pound'.
Trong hệ mét, pound đôi khi được sử dụng ở một số nước châu Âu với giá trị tương đương 1/2 kg.
Ounce
Vào năm 1958, Hoa Kỳ và các quốc gia thuộc Khối Thịnh vượng chung Anh đã thống nhất định nghĩa pound avoirdupois quốc tế là chính xác 0,45359237 kilôgam và chứa 16 ounce. Kể từ đó, một ounce avoirdupois quốc tế (viết tắt: oz) được định nghĩa chính xác là 28,349523125 gam.
Theo hệ đo lường cổ truyền của Anh, một pound tương đương với 12 ounce, hiện nay được gọi là Ounce troy (viết tắt: ozt), tương đương với 480 grain hay 31,1034768 gam, hoặc 1,09714 ounce avoirdupois.
Ngày nay, ounce troy chỉ được sử dụng để đo lường khối lượng của các kim loại quý như vàng, bạch kim và bạc, và được gọi là lượng tây, khác với lượng ta (lạng) hay lượng (kim hoàn).