However, many students still struggle with this exercise type. Based on my experience, most errors in word form exercises stem from learners not mastering word forms or understanding context, resulting in incorrect word type selection.
To assist students in reviewing their knowledge and mastering word form problem-solving skills, I have compiled the exercises below. Let's take a look to improve your abilities!
The article includes:
- Tổng quan về word form.
- Bài tập word form kèm lời giải chi tiết.
Let's begin right away!
1. Overview of word form
Before starting the exercises, let's review the theory of word form in English.
Tóm tắt kiến thức |
1. Định nghĩa: Word form là các hình thái từ khác nhau của một gốc từ, bao gồm các từ loại khác nhau, cách dùng hay nét nghĩa khác nhau. Mỗi một hình thái khác nhau sẽ đảm nhận chức năng, ngữ pháp khác nhau. Việc sử dụng sai loại từ sẽ dẫn tới lỗi sai ngữ pháp cơ bản. 2. Các loại từ thường gặp và vị trí: – Danh từ: Chủ ngữ/ đứng sau tính từ hoặc tính từ sở hữu/ tân ngữ sau động từ/ sau mạo từ/ sau giới từ/ … Danh từ thường có đuôi: -ation/ -tion/ -sion, -ence, -ity, -age, -ness, … – Động từ: Đứng sau chủ ngữ/ trước tân ngữ/ … + V = en + N/ V/ Adj (E.g.: Danger → endanger) + V = N/ V/ Adj + -ize/ -en/ -ate/ -fy (E.g.: Beauty → beautify) – Tính từ: Trước danh từ/ trước enough/ sau too/ sau động từ mang tính liên kết như to be, appear, look, …/ trong câu so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng/ … + Adj = N + -ly/ -like/ -less/ -ish/ -y/ -ful/ -al/ -ic (E.g.: Friend → friendly) + Adj = V/ N + -ive/ -able/ -ible (E.g.: Information → informative) + Adj = -un/ -im/ -dis/ -ir/ -il + Adj (E.g.: Legal → illegal) – Trạng từ: Trước động từ thường/ giữa trợ động từ và động từ thường/ giữa to be, seem, look và tính từ/ trước enough/ sau too/ … + Trạng từ thường được tạo bằng việc thêm đuôi -ly vào tính từ (E.g.: Beautiful → beautifully). + Tuy nhiên không phải lúc nào quy tắc này cũng đúng. 3. Các bước làm bài tập word form: Bước 1: Nhìn vào phía trước và phía sau của ô trống cần điền từ để xem xét ngữ cảnh. Bước 2: Xác định loại từ cần điền (danh từ/ động từ/ tính từ/ trạng từ). Đôi khi sẽ có nhiều từ trong cùng một loại, nên ta sẽ chú ý chọn từ phù hợp nhất. E.g.: She is an ………. girl. (independence) => Từ “independence” là danh từ, còn “independent” là tính từ. Trong trường hợp này, chúng ta cần sử dụng tính từ “independent” để mô tả cô gái là người tự lập. |
Please refer to the summary of word form theory below:
2. Exercises on word form in English
Below are word form exercises compiled from reputable sources such as exams at secondary schools, helping students and English learners practice more to understand this type of exercise.
The exercises include:
- Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ.
- Chọn đáp án đúng.
- Viết dạng khác của từ.
Exercise 1: Complete the blanks with the correct forms of the words
(Exercise 1: Complete the blanks with the correct form of the words)
- The ………. (beauty) of the sunset took my breath away.
- I need to ………. (organization) my schedule for the week.
- He is a ………. (talent) actor who has won many awards.
- The ………. (environment) pollution is a growing concern.
- She has a ………. (fashion) sense and always looks stylish.
- The ………. (educate) system should provide equal opportunities for all students.
- The ………. (history) museum is filled with artefacts from ancient civilizations.
- The ………. (nature) of the problem requires immediate attention.
- The ………. (technology) advancements have greatly improved our lives.
- Children are by nature ………. (aware) of danger.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. beauty | Cấu trúc N + of + N. Danh từ “beauty” chỉ sự đẹp đẽ => sự đẹp đẽ của ánh hoàng hôn (sunset). |
2. organize | Cấu trúc need to + V-infinitive. Danh từ “organize” chỉ hành động sắp xếp. |
3. talented | Cấu trúc: adj + N với tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ “talented” có nghĩa là có tài năng, phản ánh tính chất của người diễn viên (actor). |
4. environmental | Tương tự câu 3, tính từ “environmental” bổ nghĩa cho danh từ “pollution” => sự ô nhiễm môi trường. |
5. fashionable | Tương tự câu 3 và 4, tính từ “fashionable” bổ nghĩa cho danh từ “sense” => khiếu thời trang. |
6. education | Trong câu này, ta cần một danh từ chỉ hệ thống giáo dục. Do đó, từ “education” là sự lựa chọn phù hợp nhất. |
7. historical | Cấu trúc: adj + N với tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ “historical” có nghĩa là liên quan đến lịch sử, bổ nghĩa cho danh từ “museum” (bảo tàng). |
8. nature | “Nature” là danh từ chỉ bản chất hoặc tính chất của vấn đề (problem). |
9. technological | Tương tự câu 7, tính từ “technological” liên quan đến công nghệ => bổ nghĩa cho danh từ “advancement” chỉ sự tiến bộ công nghệ. |
10. unaware | Trong câu này, cần tính từ để miêu tả sự nhận thức hoặc ý thức của trẻ em về nguy hiểm. Trẻ nhỏ thường không có/ không đủ ý thức => tính từ “unaware” là phù hợp. |
Exercise 2: Select the correct answer
(Exercise 2: Choose the correct answer)
1. He uttered ………
- A. loud
- B. loudly
2. I sensed ………
- A. happy
- B. happily
3. Today I feel ……… compared to yesterday.
- A. good
- B. well
- C. better
4. She communicates in English ………
- A. fluent
- B. fluently
5. They struck the stone ………
- A. hard
- B. hardly
6. Don’t drive too ……… fast
- A. fast
- B. fastly
7. I got ……… on the nose.
- A. right
- B. rightly
8. It benefits him ………
- A. right
- B. rightly
9. She is ……… awaiting a call from her son.
- A. anxious
- B. anxiously
10. The baby is peacefully ………
- A. peaceful
- B. peacefully
11. He was ……… sound asleep.
- A. sound
- B. soundly
12. Tom: “May I borrow your bicycle?”
Tim: “……… Sure!
- A. Sure
- B. Surely
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B | Ta thấy “spoke” là động từ => cần trạng từ để miêu tả cách thức hoặc phương thức nói. Trạng từ “loudly” được sử dụng để diễn đạt việc nói một cách to lớn. |
2. A | “Felt” là động từ => cần tính từ để miêu tả tình trạng cảm xúc của người nói. Tính từ “happy” diễn tả tình trạng vui vẻ, hạnh phúc. |
3. C | “Feeling” là động từ => cần tính từ để so sánh với “yesterday”, trong trường hợp này là “better” (tốt hơn). |
4. B | Trong trường hợp này, “speaks” là động từ => cần trạng từ để miêu tả cách nói tiếng Anh. Trạng từ “fluently” diễn tả việc nói một cách lưu loát, thành thạo. |
5. A | “Hit” là động từ => cần trạng từ để miêu tả cách nói. Trong trường hợp này, “hard” diễn tả việc đánh mạnh vào hòn đá. |
6. A | Ta có “drive” là động từ => cần trạng từ để miêu tả cách lái xe. Trạng từ “fast” diễn tả việc lái xe nhanh chóng. |
7. A | “Hit” là động từ, và “right” là tính từ miêu tả vị trí hoặc hướng của sự va chạm, không phải trạng từ “rightly” (đúng đắn). |
8. A | Ta thấy “serves” là động từ, và “right” là tính từ diễn tả hành động phản ánh một sự công bằng, không phải trạng từ “rightly” (đúng đắn). |
9. B | “Waiting” là động từ => cần tính từ để miêu tả trạng thái tâm trạng của người đang chờ đợi. “Anxiously” diễn tả trạng thái lo lắng, hồi hộp. |
10. B | Động từ “sleeping” => cần trạng từ để miêu tả cách ngủ của em bé. Trạng từ “peacefully” diễn tả việc ngủ một cách yên bình. |
11. B | “Was” là động từ => cần tính từ để miêu tả tình trạng của việc ngủ. “Soundly” diễn tả việc ngủ sâu, không dễ bị đánh thức. |
12. A | Trong trường hợp này, “sure” được Tim sử dụng để trả lời câu hỏi của Tom, biểu thị sự đồng ý cho mượn xe đạp. |
Exercise 3: Complete the blanks with the correct form of the words
(Exercise 3: Fill in the blank with the correct form of the words)
It's often said: “School days are the happiest days of your life.” No student at school ever believes it though, and by the time you realize it’s true, it’s too late! It’s when you’re concerned about your financial situation and are starting to detest the monotony of working in an office or factory every day that you nostalgically recall the exciting times you had at school.
During school days, you dislike focusing on challenging math lessons, facing consequences for improper behavior, or feeling helpless during an exam because you didn’t comprehend any of the questions (and indeed had completely misunderstood them too!). However, it's perfectly acceptable to grumble about things and later cherish great memories. Just enjoy yourself as well.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. saying | “Well-known” cần một danh từ đi kèm => “saying”. |
2. student | “No” cần một danh từ sau đó => “student”. |
3. financial | “Financial” là tính từ miêu tả tình trạng tiền bạc. |
4. boredom | “Boredom” là danh từ chỉ sự chán chường, phù hợp với ngữ cảnh về cảm xúc khi làm việc. |
5. exciting | “Exciting” là tính từ miêu tả những khoảnh khắc thú vị tại trường. |
6. frightening | “Frightening” là tính từ => miêu tả cảm giác khi học môn toán. |
7. behavior | “Behavior” miêu tả hành vi của học sinh. |
8. helpless | “Helpless” là tính từ => miêu tả cảm giác không biết làm gì trong kỳ thi. |
9. misunderstood | “Misunderstood” là từ cần để diễn đạt việc “không hiểu đúng”, làm đồng thời cả “questions” và “answers” đều bị hiểu nhầm. |
10. acceptable | “Acceptable” là tính từ cần để diễn đạt ý “điều có thể chấp nhận được”. |
Exercise 4: Select the correct response
(Exercise 4: Select the correct answer)
- The happiness/ happily/ happy of the children was contagious.
- He is a talented musician/ musical/ music who plays multiple instruments.
- She frequently/ frequenting/ frequent visits the library to borrow books.
- The sunny/ sunlit/ sun shone brightly in the clear sky.
- The communication/ communicative/ communicate between the two teams was essential for the project’s success.
- The explorer/ exploration/ exploring discovered a hidden treasure in the ancient cave.
- She waters her plants cares/ careful/ carefully every day.
- The organization/ organizing/ organized of the event was meticulous and well-planned.
- The patient/ patiently/ patience waited patiently for their turn at the doctor’s office.
- The creator/ creative/ creating of the artwork took several hours of dedicated work.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. happiness | “Happiness” là danh từ miêu tả sự hạnh phúc, vui vẻ của các em nhỏ. Các lựa chọn khác là tính từ và trạng từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc. |
2. musician | “Musician” là danh từ chỉ người nhạc sĩ. Các lựa chọn khác là tính từ và danh từ chỉ âm nhạc nói chung, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc. |
3. frequently | “Frequently” là trạng từ miêu tả tần suất của hành động “visits”. Các lựa chọn khác là dạng động từ hiện tại tiếp diễn và tính từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc. |
4. sun | “Sun” là danh từ miêu tả chủ thể của hành động “shone”. Các lựa chọn khác là tính từ và tính từ ghép, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc. |
5. communication | “Communication” là danh từ miêu tả quá trình trao đổi thông tin giữa 2 đội. Các lựa chọn khác là tính từ và động từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc. |
6. explorer | “Explorer” là danh từ chỉ người khám phá, ở đây chỉ người tìm ra kho báu. Các lựa chọn khác là danh từ chỉ hành động khám phá và động từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc. |
7. carefully | “Carefully” là trạng từ miêu tả cách thức “water” (tưới nước) cho cây cối mỗi ngày. Các lựa chọn khác là động từ và tính từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc. |
8. organization | “Organization” là danh từ miêu tả quá trình tổ chức sự kiện. Các lựa chọn khác là động từ và tính từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc. |
9. patiently | “Patiently” là trạng từ miêu tả cách thức “waiting” (chờ đợi) của bệnh nhân. Các lựa chọn khác là danh từ và tính từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc. |
10. creator | “Creator” là danh từ chỉ người sáng tạo, phù hợp với ngữ cảnh miêu tả người đã tạo ra tác phẩm nghệ thuật. Các lựa chọn khác là tính từ và động từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc. |
Exercise 5: Rewrite the words in different forms
(Exercise 5: Rewrite words in alternative forms)
1. Noun: Matrimony
- => Verb: ……………………………………………………………
- => Adjective: …………………………………………………….
2. Verb: Reside
- => Noun: …………………………………………………………..
- => Adjective: …………………………………………………….
3. Verb: Envision
- => Noun: ………………………………………………………….
- => Adjective: ……………………………………………………
4. Noun: Grace
- => Verb: …………………………………………………………..
- => Adjective: ……………………………………………………
5. Adverb: Delicately
- => Verb: …………………………………………………………..
- => Noun (2): …………………………………………………….
6. Adjective: Conventional
- => Noun: …………………………………………………………..
- => Adverb: ………………………………………………………..
7. Noun: Letdown
- => Verb: …………………………………………………………….
- => Adjective (2): ………………………………………………..
8. Adverb: Lethally
- => Noun: ……………………………………………………………
- => Verb: …………………………………………………………….
- => Adjective: ……………………………………………………..
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. Marry (V) Married (adj) | Động từ marry chỉ hành động kết hôn. Tính từ married chỉ trạng thái đã kết hôn. |
2. Life (N) Lively (adj) | Danh từ life chỉ cuộc sống. Tính từ lively chỉ sống động. |
3. Imagination (N) Imaginative (adj) | Danh từ imagination chỉ sự tưởng tượng. Tính từ imaginative chỉ sáng tạo, giàu trí tưởng tượng. |
4. Beautify (V) Beautiful (adj) | Động từ beautify chỉ hành động làm cho ai đó/ cái gì đó đẹp lên. Tính từ beautiful chỉ tính chất đẹp đẽ. |
5. Care (V) Carefulness/ Carelessness (N) | Động từ care chỉ hành động quan tâm, chú tâm. Danh từ carefulness chỉ sự cẩn thận. Danh từ carelessness chỉ sự bất cẩn |
6. Tradition (N) Traditionally (adv) | Danh từ tradition chỉ sự truyền thống. Trạng từ traditionally bổ nghĩa chỉ hành động gì đó “một cách truyền thống.” |
7. Disappoint (V) Disappointing (adj) Disappointed (adj) | “Disappoint” là động từ, có nghĩa là làm cho ai đó thất vọng. “Disappointing” là tính từ, mô tả cái gì đó gây thất vọng. “Disappointed” là tính từ, mô tả cảm giác của ai đó khi bị thất vọng. |
8. Death (N) Die (V) Dead (adj) | “Death” là danh từ, chỉ sự chết chóc. “Die” là động từ, có nghĩa là chết.”Dead” là tính từ, mô tả tình trạng chết, không còn sống. |
Exercise 6: Complete the sentence with the appropriate word forms
(Bài tập 6: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ)
Would you like to participate in our ………. (1. volunteer) initiative? We seek ………. (2. enthusiastic) individuals who are deeply passionate about effecting positive change in the community. As a ………. (3. volunteer), you will have opportunities to engage in diverse ………. (4. interest) projects and contribute to the well-being of others. Your ………. (5. dedication) and hard work will be highly valued. If you're interested, please complete the ………. (6. application) form and submit it by week's end.
We appreciate your ………. (7. commitment) to making the world a better place.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. volunteer | “Volunteer” là danh từ chỉ chương trình tình nguyện. => Cụm từ “our volunteer program” yêu cầu một danh từ mô tả chương trình mà người đọc được mời tham gia. |
2. enthusiastic | “Enthusiastic” là tính từ miêu tả các cá nhân có nhiệt huyết và đam mê. => Cụm từ “enthusiastic individuals” yêu cầu một tính từ mô tả loại người mà chương trình đang tìm kiếm. |
3. volunteer | “Volunteer” là danh từ chỉ người tham gia tình nguyện. => Câu “As a volunteer” yêu cầu một danh từ mô tả vai trò của người tham gia. |
4. interesting | “Interesting” là tính từ miêu tả các dự án thu hút sự quan tâm. => Cụm từ “interesting projects” yêu cầu một tính từ để miêu tả tính chất của các dự án mà người tham gia sẽ làm việc. |
5. dedication | “Dedication” là danh từ chỉ sự cống hiến. => Câu “Your dedication and hard work” yêu cầu một danh từ mô tả phẩm chất của người tham gia. |
6. application | “Application” là danh từ chỉ đơn đăng ký. => Cụm từ “application form” yêu cầu một danh từ chỉ tài liệu mà người đọc cần điền và nộp. |
7. commitment | “Commitment” là danh từ chỉ sự cam kết. => Câu “Thank you for your commitment” yêu cầu một danh từ để bày tỏ sự cảm ơn đối với sự cam kết của người tham gia. |
Exercise 7: Fill in the blank with the appropriate form of the words
(Exercise 7: Fill in the blank with the correct form of the word)
The young artist was ………. (1. talented) and possessed natural ability. Her ………. (2. paintings) were genuine reflections of her emotions, and she effortlessly expressed herself through her art. Her talent ………. (3. amazed) many, and her unique style was highly praised. She was always ………. (4. keen) to learn and enhance her skills, participating in various workshops and art competitions to showcase her work. Her ………. (5. determination) and passion for art led her to achieve significant success in her career.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. talented | Từ cần điền là “talented” => tính từ chỉ rằng họa sĩ trẻ có tài năng trong lĩnh vực nghệ thuật. |
2. paintings | Từ cần điền là “paintings” => danh từ chỉ những bức tranh của họa sĩ trẻ tạo ra. |
3. amazed | Từ cần điền là “amazed” để miêu tả cảm giác của nhiều người khi họ nhìn thấy tài năng của họa sĩ trẻ. |
4. eager | Từ cần điền là “eager” => chỉ tính cách của họa sĩ trẻ luôn háo hức muốn học hỏi và cải thiện kỹ năng của mình. |
5. determination | Từ cần điền là “determination” => chỉ sự quyết tâm của nghệ sĩ. |
Exercise 8: Fill in the blank with the appropriate form of the words
(Exercise 8: Fill in the blank with the correct form of the word)
- The ………. (enter) looked dark and there were hardly any other guests.
- Artists must be ………. (create), otherwise, they just repeat what they see or hear.
- Why are you so ………. (critic) of his work? He’s just doing his best.
- Have you made up your mind? We need to know your ………. (decide) as soon as possible.
- He’s too shy to look at people ………. (direct) when he talks to them.
- Have they put on Christmas ………. (decorate) yet?
- They put too many unnecessary things ………. (add) in food.
- I ………. (honest) think that there’s no point in arguing with him. Just ignore him.
- Extraterrestrial life has not been ………. (science) proven yet.
- Why don’t you call the ………. (electric) if the lights don’t work?
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. entrance | “Entrance” là danh từ chỉ lối vào. “Looked dark” yêu cầu một danh từ mô tả cái gì đó trông tối tăm. |
2. creative | “Creative” là tính từ, miêu tả tính chất cần thiết của nghệ sĩ để không chỉ lặp lại những gì họ thấy hoặc nghe. |
3. critical | “Critical” là tính từ, mô tả việc hay phê phán công việc của ai đó. |
4. decision | “Decision” là danh từ, chỉ quyết định cần phải biết càng sớm càng tốt. |
5. directly | “Directly” là trạng từ, mô tả cách thức mà ai đó nhìn vào người khác khi nói chuyện. |
6. decorations | “Decorations” là danh từ số nhiều, chỉ các đồ trang trí Giáng sinh. |
7. additives | “Additives” là danh từ số nhiều, chỉ các chất phụ gia được thêm vào thực phẩm. |
8. honestly | “Honestly” là trạng từ, chỉ cách thức người nói nghĩ về điều gì đó. |
9. scientifically | “Scientifically” là trạng từ, chỉ cách thức mà sự sống ngoài hành tinh chưa được chứng minh. |
10. electrician | “Electrician” là danh từ, chỉ người sửa điện khi đèn không hoạt động. |
Exercise 9: Fill in the blank with the appropriate form of the capitalized words
(Exercise 9: Fill in the blank with the correct form of the words in uppercase)
- The ao dai is the ………. dress of Vietnamese women. TRADITION
- Tet holiday is the most important ………. for Vietnamese people. CELEBRATE
- We have to be ………. when riding our bikes on the streets. CARE
- The old man walked ………. to the park. SLOW
- The author’s ………. is communicated through his song. HAPPY
- We find Huong very ……….. COMMUNICATE
- They went to see most of the ………. places. INTEREST
- His sudden ………. must be a shock to her and her family. DIE
- The other ………. admired him. COMPLETE
- We can only get there by plane. There is no ……….. CHOOSE
- Despite her severe ………., she fulfilled her goals in life. DISABLE
- Being ………. is the worst thing that can happen to someone. EMPLOY
- If you buy presents in the summer your ………. can be very high. SAVE
- Due to the pilot’s ………., the co-pilot managed to land safely. GUIDE
- It’s important to also see the less ………. sides of the job. DESIRE
- I was surprised at his ………. to give up. REFUSE
- The family managed to get out of the burning house, but they lost nearly their ………. POSSESS
- She is always ………. towards her parents. RESPECT
- The hospital has the best medical ………. and fast ambulances. EQUIP
- You can relax in the comfortable ………. of the hotel. SURROUND
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. traditional | Từ “tradition” => tính từ “traditional” mô tả “dress” (chiếc áo). Tính từ mô tả thuộc tính của danh từ. |
2. celebration | Từ “celebrate” => danh từ “celebration” chỉ sự kiện lễ hội. “the most important” đứng trước danh từ. |
3. careful | Từ “care” => tính từ “careful” mô tả cách ta phải cẩn thận khi đi xe đạp. |
4. slowly | Từ “slow” => trạng từ “slowly” mô tả cách đi bộ của người đàn ông. Trạng từ mô tả động từ. |
5. happiness | Từ “happy” => danh từ “happiness” chỉ cảm xúc truyền đạt qua bài hát. |
6. communicative | Từ “communicate” => tính từ “communicative” mô tả Hương là người dễ giao tiếp. |
7. interesting | Từ “interest” => tính từ “interesting” mô tả các địa điểm mà họ đến thăm. |
8. death | Từ “die” => danh từ “death” chỉ sự kiện cái chết của ai đó. |
9. competitors | Từ “complete” => danh từ “competitors” chỉ những người khác trong cuộc thi. |
10. choice | Từ “choose” => danh từ “choice” chỉ phương tiện duy nhất là máy bay. |
11. disability | “Disable” => danh từ “disability” chỉ tình trạng của cô ấy. |
12. unemployment | “Employ” => danh từ “unemployment” chỉ trạng thái không có việc làm. |
13. savings | “Save” => danh từ “savings” chỉ số tiền tiết kiệm. |
14. guidance | “Guide” => danh từ “guidance” chỉ sự hướng dẫn của phi công. |
15. desirable | “Desire” => tính từ “desirable” mô tả các mặt của công việc. |
16. refusal | “Refuse” => danh từ “refusal” chỉ hành động từ chối của anh ta. |
17. unaware | “Possess”biến đổi thành danh từ số nhiều “possessions” chỉ tất cả những đồ vật, tài sản mà họ sở hữu. |
18. respectful | “Respect” => tính từ “respectful” mô tả hành vi của cô ấy đối với cha mẹ. |
19. equipment | “Equip” => danh từ “equipment” chỉ các thiết bị y tế. |
20. surroundings | “Surround” => danh từ “surroundings” chỉ môi trường xung quanh khách sạn. |
Exercise 10: Fill in the blank with the appropriate form of the words to complete the narrative
(Exercise 10: Fill in the blank with the correct form of the word to complete the story)
In the center of the room, fastened to an upright easel, stood the full-length portrait of a young man of ………. (1. common) personal beauty, and in front of it, a little ………. (2. distant) away, sat the artist himself, Basil Hallward, whose sudden ………. (3. appearance) some years ago caused, at that time, such public ………. (4. excitement), and gave rise to so many strange conjectures.
As the painter gazed at the ………. (5. elegance) and attractive form he had so ………. (6. skillfully) portrayed in his art, a smile of ………. (7. pleasure) passed over his face and seemed about to linger there. But he ………. (8. abruptly) started up, and, closing his eyes, placed his fingers on his lids, as if he sought to ………. (9. confine) within his brain some curious dream from which he feared he might ………. (10. awaken).
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. extraordinary | Từ “ordinary” => tính từ “extraordinary” mô tả vẻ đẹp phi thường của người thanh niên. |
2. distance | Từ “distant” => danh từ “distance” chỉ khoảng cách. |
3. appearance | Từ “appear” => danh từ “appearance” chỉ sự xuất hiện. |
4. excitement | Từ “excite” => danh từ “excitement” chỉ sự hứng thú của công chúng. |
5. graceful | Từ “grace” => tính từ “graceful” mô tả hình dạng duyên dáng. |
6. skillfully | Từ “skill” => trạng từ “skillfully” mô tả cách mà nghệ sĩ đã phản chiếu hình dạng trong nghệ thuật của mình. |
7. pleasure | Từ “please” => danh từ “pleasure” chỉ nụ cười hài lòng. |
8. suddenly | Từ “sudden” => trạng từ “suddenly” mô tả hành động đột ngột. |
9. imprison | Từ “prison” => động từ “imprison” chỉ hành động giam giữ. |
10. awaken | Từ “wake” => động từ “awaken” chỉ hành động thức tỉnh. |
Do you still feel you haven't had enough with the 10 exercises above? Then I have also prepared more word form exercises for you in the PDF file below.
4. Conclusion
Hy vọng qua bài viết này, mình đã giúp các bạn hiểu rõ hơn và nắm được cách xử lý các dạng bài word form. Trước khi nói lời tạm biệt, đây là vài lưu ý nhỏ dành cho các bạn khi làm bài để tránh những sai sót không đáng có:
- Học thuộc những từ loại của các từ thường gặp, để hình thành phản xạ tốt và không phải mất quá nhiều thời gian suy nghĩ khi làm bài.
- Đọc kỹ yêu cầu của bài tập để thực hiện đúng.
- Chú ý đến ngữ cảnh và cấu trúc câu để chọn đúng dạng từ cần điền.
- Kiểm tra lại từng từ sau khi điền vào để đảm bảo đúng định dạng và không có lỗi chính tả.
- Luyện tập thường xuyên để cải thiện khả năng nhận biết và sử dụng đúng dạng từ trong tiếng Anh.
Nếu các bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về các bài tập word form, xin vui lòng để lại bình luận phía dưới để đội ngũ giáo viên tại Mytour có thể hỗ trợ giải đáp.
Chúc các bạn học tiếng Anh tốt nhé!Tài liệu tham khảo:- Word formation – Grammar – Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/word-formation_2 – Truy cập ngày 06-06-2024
- Oxford Learner’s Dictionaries: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/topic/ – Truy cập ngày 06-06-2024
- Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/ – Truy cập ngày 06-06-2024