What is the subjunctive mood (Subjunctive)?
Ví dụ: Mẹ tôi khuyên tôi nên đi ngủ sớm.
Đây là một câu giả định vì hiện tại, “tôi” đang không đi ngủ sớm và “mẹ tôi” muốn “tôi” phải đi ngủ sớm.
Ngoài ra, thể giả định còn được dùng để diễn tả một tình huống giả định khác thực tế.
Ví dụ: Tôi ước gì những điều bạn vừa nói là đúng.
Đây là một câu giả định vì “những điều bạn vừa nói là đúng” là khác thực tế, do đó người nói phải dùng “tôi ước gì”.
Different types of subjunctive and their application in the national high school English exam
The Present Subjunctive mood
Thể giả định Present Subjunctive dùng trong câu cảm thán để thể hiện mong ước hoặc diễn tả sự việc chưa xảy ra mà một (nhóm) người muốn một (nhóm) người khác thực hiện. Cụ thể:
Exclamation
Thể giả định dùng trong câu cảm thán, thể hiện mong ước. Với các câu cảm thán này, động từ trong câu sẽ được giữ ở thể nguyên mẫu, cho dù chủ ngữ có là số ít hay không. Một số cụm cảm thán phổ biến như:
Bless you! (Chúc phước lành cho bạn!)
God bless you! (Chúa phù hộ cho bạn!)
Long live Vietnam! (Việt Nam muôn năm!)
Heaven help us! (Trời giúp chúng tôi!)
Ví dụ áp dụng vào đề thi tiếng Anh THPT quốc gia: Chọn phương án đúng để hoàn thành những câu sau đây:
God ____________ the King!
A. Saves
B. Save
C. Will save
D. Saved
Đáp án: B. Câu trên dùng thể giả định Present Subjunctive, thể hiện qua dấu chấm than, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng nguyên mẫu. Từ đó, đáp án B là chính xác.
Desires in the subordinate clause “that”
Để thể hiện mong muốn một việc gì đó sẽ xảy ra, người học cần dùng Thể giả định Present Subjunctive. Thể giả định Present Subjunctive này thường được sử dụng trong mệnh đề “that” theo ba cấu trúc:
Structure 1: Using a Verb
Chủ ngữ chính + Suggest verb + that + Chủ ngữ phụ + Động từ nguyên mẫu + … |
---|
Ví dụ: He suggests that she join the company. (Anh ấy khuyên cô ấy tham gia vào công ty.)
Bên cạnh từ “suggest”, một số từ khác cũng mang nghĩa khuyên bảo, đề nghị khác có thể được dùng trong cấu trúc trên là: Advise (khuyên), ask (hỏi), command (ra lệnh), demand (yêu cầu), desire (mong muốn), insist (nài nỉ), prefer (thích), propose (đề xuất), recommend (đề nghị), request (yêu cầu), require (yêu cầu).
Ví dụ áp dụng vào đề thi tiếng Anh THPT quốc gia: Chọn phương án đúng để hoàn thành những câu sau đây:
The professor suggests that we _______________ the exercises carefully.
A. Check
B. Checked
C. Will check
D. To check
Đáp án: A. Câu trên dùng thể giả định Present Subjunctive, thể hiện qua từ “suggests”, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng nguyên mẫu. Từ đó, đáp án A là chính xác.
Structure 2: Using a Noun
Cấu Chủ ngữ chính + Động từ thường + Suggest noun + THAT + Chủ ngữ phụ + (not) + Động từ nguyên mẫu + … |
---|
Hoặc:
Determiner (my, the, a, the first, …) + Suggest noun + To-be + THAT + Chủ ngữ phụ + (not) + Động từ nguyên mẫu + … |
---|
Ví dụ:
He made a suggestion that she join the company. (Anh ấy gợi ý cô ấy tham gia vào công ty.)
The doctor’s suggestion is that she take some rest. (Đề nghị của bác sĩ là cô ấy hãy nghỉ ngơi một chút.)
Bên cạnh từ “suggestion”, một số danh từ khác cũng mang nghĩa khuyên bảo, đề nghị khác có thể được dùng trong cấu trúc trên là: command (lệnh), demand (yêu cầu), order (lệnh), proposal (đề xuất), recommendation (lời đề nghị), request (yêu cầu).
Ví dụ áp dụng vào đề thi tiếng Anh THPT quốc gia: Chọn phương án đúng để hoàn thành những câu sau đây:
Question 1: It is a suggestion from his doctor that he ________ abroad.
A. Do not go
B. Does not go
C. Not go
D. Not goes
Đáp án: C. Câu trên dùng thể giả định Present Subjunctive, thể hiện qua cụm “It is a suggestion that …”, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng “not + V”. Từ đó, đáp án C là chính xác.
Question 2:The manager made a request that his staff ________.
A. On time
B. Is on time
C. Be on time
D. Are on time
Đáp án: C. Câu trên dùng thể giả định Present Subjunctive, thể hiện qua cụm “made a request that …”, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng nguyên mẫu. Từ đó, đáp án C là chính xác.
Structure 3: Using an Adjective or a Participle
Chủ ngữ chính + Động từ to-be + Tính từ/ Phân từ + THAT + Chủ ngữ phụ + (not) + Động từ nguyên mẫu + … |
---|
Có 2 nhóm tính từ có thể được sử dụng để biến câu thành thể giả định:
Advisable-adjective (Tính từ chỉ sự khuyên bảo): advisable (khuyến khích), best (tốt nhất), crucial (quan trọng), desirable (ao ước), essential (cần thiết), imperative (bắt buộc), important (quan trọng), necessary (cần thiết), unthinkable (không thể tưởng tượng được), urgent (khẩn cấp), vital (quan trọng),…
Anxious-adjective (Tính từ chỉ sự lo lắng): anxious (lo lắng), adamant (cương quyết), determined (quyết tâm), eager (háo hức), keen (mong muốn)
Ví dụ:
It was advisable that she join this company/ It was advised that she join this company. (Cô ấy được khuyên nên gia nhập công ty này.)
They are anxious that their children not return home safe. (Họ lo lắng rằng con cái của họ không trở về nhà an toàn.)
Ví dụ áp dụng vào đề thi tiếng Anh THPT quốc gia: Chọn phương án đúng để hoàn thành những câu sau đây:
Question 1: It is crucial that he ____________ his medicine once a day.
A. Takes
B. Does take
C. Take
D. Will take
Đáp án: C. Câu trên dùng thể giả định Present Subjunctive, thể hiện qua cụm “It is crucial that …”, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng nguyên mẫu. Từ đó, đáp án C là chính xác.
Question 2: It has been recommended that we ____________ the topic.
A. Will change
B. To change
C. Changed
D. Change
Đáp án: D. Câu trên dùng thể giả định Present Subjunctive, thể hiện qua cụm “It has been recommended that …”, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng nguyên mẫu. Từ đó, đáp án D là chính xác.
Lưu ý: Có một số điểm cần chú ý trong các cấu trúc trên:
Trong câu nhất định phải có “that”
Mệnh đề chính đứng trước “that” có thể ở bất kỳ thì nào
Động từ đứng sau chủ ngữ phụ ở dạng nguyên mẫu không “to”
Với câu phủ định, cần thêm “not” vào trước động từ ở thể giả định.
Ví dụ: He suggests that she not join the company. (Anh ấy đề nghị cô ấy không nên tham gia vào công ty.)
Khi sử dụng cấu trúc dùng danh từ, người học cũng cần lưu ý phải tìm động từ phù hợp để đi cùng các suggest noun, ví dụ make a suggestion, make a proposal, issue an order,…
Thể giả định như trên thường được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ hơn là tiếng Anh Anh. Trong tiếng Anh Anh, từ “Should” thường được sử dụng trước động từ ở thể giả định.
Ví dụ:
(Voting for him is important.)The Past Subjunctive mood
Past Subjunctive dùng để diễn tả một hành động hay sự kiện không có thật (trái với sự thật) ở hiện tại. Một số cấu trúc của thể Past Subjunctive thường được sử dụng bao gồm:
Second Conditional Sentences
Câu điều kiện loại 2 này dùng để diễn tả những sự việc ở hiện tại khác với thực tế.
Cấu trúc:
If + S1 + V (past subjunctive), S2 + would/could/might + (not) + V(nguyên mẫu) |
---|
Ví dụ: If I spoke English well, I would work in Singapore now. (Nếu tôi nói tiếng Anh tốt, tôi sẽ làm việc ở Singapore.)
Ví dụ áp dụng vào đề thi tiếng Anh THPT quốc gia: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây:
If the weather ___________ good, I would go camping.
A. Is
B. Be
C. Were
D. Have been good
Đáp án: C. Câu trên dùng thể giả định Past Subjunctive, mà quá khứ tobe trong thể giả định là were nên chọn đáp án C.
If only/ Wish
“If only” và “Wish” đều được dùng để bày tỏ mong muốn mạnh mẽ rằng một điều gì đó có thể khác đi, nhưng “if only” mang ý nghĩa mong muốn mạnh hơn “wish”.
Cấu trúc 1:
S1 + wish(es) + (that) + S2 + V(past subjunctive)/ did not V (nguyên mẫu) (to be: were/ were not). |
---|
Ví dụ: I wish I were rich (Tôi ước gì tôi giàu) → Tôi hiện tại vẫn nghèo và tôi mong mình đang giàu có.
Ví dụ áp dụng vào đề thi tiếng Anh THPT quốc gia: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây:
I wish you ____________ complaining about this problem.
A. Stopped
B. Stops
C. Are stopping
D. Stop
Đáp án: A. Câu trên dùng thể giả định Past Subjunctive, thể hiện qua từ “wish”, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng quá khứ đơn. Từ đó, đáp án A là chính xác.
Cấu trúc 2:
If only + S + V (past subjunctive) (to be: were/ were not). |
---|
Ví dụ: If only I knew the answer (Giá như tôi biết câu trả lời) → Tôi không biết câu trả lời nhưng tôi mong rằng mình biết.
Ví dụ áp dụng vào bài thi: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây:
Đáp án: A. Câu trên dùng thể giả định Past Subjunctive, thể hiện qua cụm từ “If only”, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng quá khứ đơn. Từ đó, đáp án A là chính xác.
Prefer would rather/ would sooner
“Would rather” và “would sooner” được dùng để nói về việc muốn làm thứ này hơn thứ khác.
Nếu Chủ ngữ 1 (S1) và Chủ ngữ 2 (S2) giống nhau, người học cần dùng cấu trúc:
S1 + would rather/ would sooner + (not) + V (nguyên mẫu). |
---|
Ví dụ: I would rather not fly because I don’t like planes.(Tôi mong rằng tôi đã không đi máy bay vì tôi không thích máy bay.) → Tôi đang ngồi trên máy bay và tôi mong tôi đã không đi nó.
Ví dụ áp dụng vào bài thi: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây:
I would rather ____________ this movie.
A. Watch
B. Watched
C. Watching
D. To watch
Đáp án: A. Câu trên dùng thể giả định Past Subjunctive, thể hiện qua cụm từ “would rather”, nhưng chỉ có 1 chủ ngữ (hay chủ ngữ 1 và 2 giống nhau), vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng nguyên mẫu. Từ đó, đáp án A là chính xác
Nếu Chủ ngữ 1 (S1) và Chủ ngữ 2 (S2) khác nhau, người học cần dùng cấu trúc:
S1 + would rather/would sooner + S2 + V(past subjunctive) / did not V(nguyên mẫu). |
---|
Ví dụ: I would rather you did not leave home tonight. (Tôi mong rằng bạn không rời khỏi nhà tối nay) → Bạn đã rời khỏi nhà rồi và tôi mong bạn đừng đi.
Ví dụ áp dụng vào bài thi: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây
I would rather he ___________ anyone about that matter.
A. Doesn’t tell
B. Not tell
C. Didn’t tell
D. Not told
Đáp án: C. Câu trên dùng thể giả định Past Subjunctive, thể hiện qua cụm từ “would rather”, nhưng chỉ chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 khác nhau, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng quá khứ đơn. Từ đó, đáp án C là chính xác.
It’s (high/about) time
“It’s (high/about) time” được dùng để diễn tả một hành động cần được thực hiện ngay lúc đó. Cấu trúc này thường được dùng để nhắc nhở người khác một cách gấp gáp.
Cấu trúc:
It’s (high/about) time + S + V (past subjunctive). |
---|
Ví dụ:
(It's time for you to complete your test.)Ví dụ áp dụng vào bài thi: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây
It is high time I _____________ home. It is a bit late!
A. Come
B. Came
C. Am coming
D. Had come
Đáp án: B. Câu trên dùng thể giả định Past Subjunctive, thể hiện qua cụm từ “it is high time”, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng quá khứ đơn. Từ đó, đáp án B là chính xác.
As if/ as though
“As if” và “as though” mang nghĩa “như thể”, được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc:
S1 + V(s/es) + as if/ as though + S2 + V(past subjunctive). |
---|
Ví dụ: He treats us as if we were idiots. (Anh ấy đối xử với chúng tôi như thể chúng tôi là những kẻ ngốc.)
Ví dụ áp dụng vào bài thi: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây:
She always talks to her son as though he _____________ an adult.
A. Had been
B. Is
C. Were
D. Be
Đáp án: C. Câu trên dùng thể giả định Past Subjunctive, thể hiện qua cụm từ “as though”, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng quá khứ đơn. Từ đó, đáp án C là chính xác.
Subjunctive in the Past Perfect tense
Past Perfect Subjunctive dùng để diễn tả một hành động hay sự kiện không có thật (trái với sự thật) ở quá khứ. Một số cấu trúc của thể Past Perfect Subjunctive thường được sử dụng bao gồm:
Third Conditional Sentences
Loại điều kiện loại 3 này dùng để diễn tả những sự việc không có thực trong quá khứ.
Cấu trúc:
If + S1 + had (not) V3/ed, S2 + would/could/might + (not) + have V3/ed. |
---|
Ví dụ: If it had not rained, we would have gone camping. (Nếu trời không mưa, chúng tôi đã đi cắm trại.) → Chúng tôi đã không thể đi cắm trại vì trời lúc đó mưa.
Ví dụ áp dụng vào bài thi: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây:
You would have met my sister if you _______________ here last week.
A. Be
B. Were
C. Had been
D. Are
Đáp án: C. Câu trên dùng thể giả định Past Perfect Subjunctive, thể hiện qua cụm từ “would have met”, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng quá khứ hoàn thành. Từ đó, đáp án C là chính xác.
If only/ Wish
Wish Structure
S1 + wish(es) + (that) + S2 + had (not) V3/ed. |
---|
Ví dụ: I wish I had passed my last exam. (Tôi ước gì mình đã vượt qua kỳ thi vừa rồi.) → Tôi đã không vượt qua kỳ thi vừa rồi.
Ví dụ áp dụng vào bài thi: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây:
I wish I _____________ Business when I was a college student.
A. Were studied
B. Study
C. Studied
D. Had studied
Đáp án: D. Câu trên dùng thể giả định Past Perfect Subjunctive, thể hiện qua từ “wish” và cụm “I was a college student” (chỉ quá khứ), vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng quá khứ hoàn thành. Từ đó, đáp án D là chính xác.
If only Structure
If only + S + V + had (not) V3/ed (to be: were/ were not). |
---|
Ví dụ: If only I had met the professor yesterday. (Giá như hôm qua tôi đã gặp giáo sư.) → Tôi đã không gặp giáo sư vào ngày hôm qua.
Ví dụ áp dụng vào bài thi: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây:
He didn’t pass the exam. If only he ____________ harder!
A. Had worked
B. Worked
C. Was working
D. Works
Đáp án: A. Câu trên dùng thể giả định Past Perfect Subjunctive, thể hiện qua cụm từ “If only” và cụm “didn’t pass” (chỉ quá khứ), vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng quá khứ hoàn thành. Từ đó, đáp án A là chính xác.
Prefer would rather/ would sooner
Case of a sentence with 1 subject
Nếu câu chỉ có 1 chủ ngữ, người học cần dùng cấu trúc:
S1 + would rather/ would sooner + S2 + had (not) V3/ed. |
---|
Ví dụ: I would rather have not spent the money on this dress (Tôi mong mình đã không chi tiền cho chiếc váy này) → Tôi đã dùng tiền cho chiếc đầm này và tôi đang hối hận về điều đó.
Ví dụ áp dụng vào bài thi: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây
He would rather ________________ the office late yesterday.
A. Have not left
B. Had not left
C. Not left
D. Not leave
Đáp án: A. Câu trên dùng thể giả định Past Perfect Subjunctive, thể hiện qua cụm từ “would rather” và từ “yesterday” (chỉ quá khứ), ngoài ra chỉ có 1 chủ ngữ (hay chủ ngữ 1 giống chủ ngữ 2), vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng hiện tại hoàn thành. Từ đó, đáp án A là chính xác.
Case of a sentence with 2 subjects
Nếu câu có 2 chủ ngữ, người học cần dùng cấu trúc:
S1 + would rather/ would sooner + S2 + had (not) V3/ed. |
---|
Ví dụ: I would rather he had contacted me sooner (Tôi mong rằng anh ấy đã liên lạc với tôi sớm hơn) → Anh ấy đã không liên lạc tôi sớm.
Ví dụ áp dụng vào bài thi: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây:
Đáp án: B. Câu trên dùng thể giả định Past Perfect Subjunctive, thể hiện qua cụm từ “would rather” và “last week” (chỉ quá khứ), ngoài ra chủ ngữ 1 khác chủ ngữ 2, vì vậy thí sinh cần 1 động từ ở dạng quá khứ hoàn thành. Từ đó, đáp án B là chính xác
As if/ as though
Cấu trúc:
S1 + V(s/es) + as if/as though + S2 + had (not) V3/ed. |
---|
Ví dụ: She felt as if all her worries had gone. (Cô ấy cảm thấy như thể tất cả những lo lắng của cô ấy đã biến mất.)
Ví dụ áp dụng vào bài thi: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau đây:
They felt as though they ______________ given the wrong information
A. Has been
B. Had been
C. Were
D. Is
Answer: B. The sentence above uses the Past Perfect Subjunctive, indicated by the phrases “as though” and “felt” (past tense), so the candidate needs a verb in the past perfect form. Therefore, answer B is correct.
Conclusion
Huỳnh Nguyễn Thảo Nhung