PTE là một chứng chỉ phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới như Mỹ, Úc hay Singapore. Mặc dù chưa phổ biến ở Việt Nam, nhưng chứng chỉ PTE đã được nhiều quốc gia công nhận, và được sử dụng song song, hoặc thay thế chứng chỉ IELTS và TOEFL. Dưới đây sẽ là các thông tin chung để thí sinh có thể hình dung rõ hơn nhiệm vụ cũng như bản chất của bài thi PTE.
Giới thiệu về kỳ thi PTE
Mục tiêu
Chứng chỉ dùng cho việc du học, việc làm, định cư hoặc xin việc.
Phương thức thi
Bài thi PTE được tiến hành hoàn toàn trên máy tính với 3 dạng bài thi tuỳ thuộc vào mục đích của thí sinh:
- PTE Academic (PTE học thuật) viết tắt là PTE A.
- PTE General (PTE tổng quát).
- PTE Young Learners (PTE cho trẻ nhỏ).
PTE học thuật (PTE A) đặc biệt sử dụng cho mục đích định cư và du học, vì thế trở thành loại hình thi PTE được đăng kí nhiều nhất.
Kết cấu
20 dạng câu hỏi, chia thành 4 kĩ năng.
Writing & Speaking (77-93 phút) |
Listening (45-57 phút) |
Reading (32-40 phút) |
Phương pháp đánh giá
Bài thi PTE được chấm điểm dựa vào Artificial Intelligence (trí tuệ nhân tạo), hay nói cách khác, kết quả bài thi rất khách quan, không phụ thuộc vào yếu tố con người.
Kết quả thi được chia thành 3 phần:
- Overall score: Điểm số tổng quát, thang điểm từ 10-90.
- Communicative skills scores: Điểm của 4 kỹ năng viết, nói, nghe và đọc, thang điểm từ 10-90.
- Enabling skills scores: Giúp thí sinh nhận biết được điểm mạnh, yếu trong ngôn ngữ của mình, bao gồm 6 tiêu chí: Ngữ pháp, Lưu loát khi nói, Phát âm, Chính tả, Từ vựng và Văn bản viết với thang điểm từ 10-90.
Mặc dù có tới 20 dạng câu hỏi chia thành 4 kỹ năng chính (Viết, Nói, Nghe và Đọc), mỗi phần thi lại là sự kết hợp của các kỹ năng tiếng Anh khác nhau (Ví dụ: Bài thi Nói không chỉ phản ánh khả năng giao tiếp, mà còn đánh giá kỹ năng nghe của thí sinh). Do đó, điểm số của mỗi dạng bài thi có thể phản ánh nhiều hơn 1 kỹ năng.
Tổng quan về các dạng bài thi PTE
|
Dạng bài (Item Type) |
Các Communicative skills được phản ánh |
Các yếu tố đánh giá (Traits scored) |
Writing and Speaking |
Read aloud |
Reading and Speaking |
– Content – Pronunciation – Oral Fluency
|
Repeat Sentence |
Listening and Speaking |
– Content – Pronunciation – Oral Fluency
|
|
Describe image |
Speaking |
– Content – Pronunciation – Oral Fluency
|
|
Re-tell lecture |
Listening and Speaking |
– Pronunciation – Oral Fluency
|
|
Answer short question |
Listening and Speaking |
– Vocabulary |
|
Summarize written text |
Reading and Writing |
– Form – Content – Grammar – Vocabulary |
|
Write essay (độ dài từ 200-300 từ trong 20 phút) |
Writing |
Tổng hợp của nhiều yếu tố: – Content – Form – Development, structure and coherence – Grammar – General linguistic range – Vocabulary range – Spelling |
|
Reading |
Reading and Writing: Fill in the blanks |
Reading and Writing |
|
Multiple choice, choose multiple answers |
Reading |
|
|
Re-order paragraphs |
Reading |
|
|
Reading: Fill in the blanks |
Reading |
|
|
Multiple-choice, choose single answer |
Reading |
|
|
Listening |
Summarize spoken text |
Listening and Writing |
– Content – Form – Grammar – Vocabulary – Spelling |
Multiple-choice, choose multiple answers |
Listening |
|
|
Fill in the blanks |
Listening and Writing |
|
|
Highlight correct summary |
Listening and Reading |
|
|
Multiple-choice, choose single answer |
Listening |
|
|
Select missing word |
Listening |
|
|
Highlight incorrect words |
Listening and Reading |
|
|
Write from dictation |
Listening and Writing |
|
So sánh với kỳ thi IELTS
Thang điểm quy đổi dự kiến
IELTS Score |
PTE Academic Score |
9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 No data |
86 – 90 83 – 85 79 – 82 73 – 78 65 – 72 58 – 64 50 – 57 42 – 49 36 – 41 29 – 35 10 – 28 |
So sánh các đặc điểm chính của hai kỳ thi
|
PTE |
IELTS |
Điểm số |
Điểm số của mỗi kĩ năng sẽ là sự cộng hưởng của nhiều dạng bài khác nhau, không chỉ nằm gói gọn trong phần bài thi của kĩ năng ấy (Ví dụ: Điểm Writing cuối cùng có thể được bổ sung từ cả bài thi Write from dictation của kĩ năng Listening, vì vậy thí sinh không cần quá giỏi viết essay mà vẫn có thể đạt điểm cao trong phần Writing).
|
Điểm số của mỗi kĩ năng (Listening, Reading, Writing và Speaking) chỉ phản ánh đúng kĩ năng đó, không bị ảnh hưởng lẫn nhau. (Ví dụ: Điểm Listening của thí sinh có thể tuyệt đối ở mức 9.0, nhưng điểm Speaking lại chỉ đạt band điểm 6.0 là chuyện không hiếm). |
Cách thức chấm điểm |
Điểm số được chấm hoàn toàn bởi trí tuệ nhân tạo, vì thế sẽ công bằng tuyệt đối. Mỗi thí sinh đều được hệ thống cho sẵn 10 điểm cho mỗi kĩ năng |
Điểm số phần thi Listening và Reading phản ánh chính xác năng lực của thí sinh qua thang điểm từ 0 – 9. Điểm số của phần Writing và Speaking lại có phần phụ thuộc vào giám khảo chấm, chính vì yếu tố con người mà điểm của 2 kĩ năng này đôi khi không được chính xác và công bằng 100% đối với thí sinh.
|
Thời gian thi |
3 tiếng |
3 tiếng |
Thời gian đợi kết quả |
1 – 5 ngày |
3-5 ngày (đối với thi trên máy tính); 13 ngày (đối với thi trên giấy) |
Lệ phí thi |
165 USD nếu đăng kí trước 48 tiếng. 206.25 USD nếu đăng kí trước dưới 48 tiếng. |
4.750.000 VND (~206.5USD) |
Tổng kết
Các thông tin trong bài được tham khảo từ trang web: http://pearsonpte.com
Lê Thùy Linh