Quá khứ của động từ Bring là gì?
Quá khứ của động từ Bring là Brought, được dùng để chỉ hành động mang, vác đồ vật đến một nơi nào đó, có thể xảy ra trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
- She brought some milk to me. (Cô ấy mang sữa đến cho tôi.)
- I brought my laptop to the cafe to do my homework. (Tôi mang laptop của tôi ra quán cà phê để làm bài tập.)
Ngoài ra, động từ bring hoặc brought có thể đứng sau động từ chính hoặc chủ ngữ phụ thuộc vào cấu trúc câu, thì động từ và tình xuống được nhắc đến trong câu văn. Cách phát âm chuẩn của từ brought là /brɑːt/ theo Anh – Mỹ hoặc /brɔːt/ theo Anh – Anh.
Nghĩa tiếng Việt của động từ Bring
Bring là một động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, do đó quá khứ của nó là brought và không được thêm 'ed'. Ngoài nghĩa là mang cái gì đó đến một vị trí cụ thể, động từ Bring còn có nghĩa khác phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu.
Đem lại, gây ra cái gì đó (có thể là cảm giác, sự kiện, cảnh quan,…)
Ví dụ: The fire brought a lot of plants’ destruction. (Ngọn lửa đã gây ra nhiều thiệt hại về cây cối.)
Đưa đến, dẫn đến một vị trí, thời điểm hoặc trạng thái nào đó
Ví dụ: She brought me to the supermarket. (Cô ấy đưa tôi đến siêu thị.)
Gợi ra, tạo sự kích thích về cảm xúc, ý tưởng
Ví dụ: This song brought me the comfortable feeling.(Bài hát này mang đến cho tôi một cảm giác thoải mái.)
Các hình thức của động từ Bring
Dạng thức | Ý nghĩa | Ví dụ |
To bring | Dạng động từ nguyên mẫu có to | You have to bring that book for me. (Bạn phải mang quyển sách đó cho tôi.) |
Bring | Dạng động từ nguyên mẫu không có to | You should bring an umbrella in case it rains. (Bạn nên mang theo một chiếc ô phòng trường hợp trời mưa.) |
Bringing | Dạng danh động từ | Bringing this cake may surprise her. (Mang chiếc bánh này đến có thể khiến cô ấy ngạc nhiên.) |
Brought | Dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ | She brought a jacket with her. (Cô ấy mang một cái áo gió theo bên mình.) |
Cách chia động từ Bring ở các thì khác nhau trong tiếng Anh
Nhóm thì quá khứ trong tiếng Anh
Bảng chia động từ Bring
Chủ ngữ theo số | Chủ ngữ số ít | Chủ ngữ số nhiều | ||||
Ngôi | I | You | He/She/It | We | You | They |
Quá khứ đơn (QKĐ) | brought | brought | brought | brought | brought | brought |
Quá khứ tiếp diễn (QKTD) | was bringing | were bringing | was bringing | were bringing | were bringing | were bringing |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD) | had been bringing | had been bringing | had been bringing | had been bringing | had been bringing | had been bringing |
Quá khứ hoàn thành (QKHT) | had brought | had brought | had brought | had brought | had brought | had brought |
Cấu trúc cách chia động từ
Quá khứ đơn (QKĐ) | S + brought + O +….. | She brought me a cake two days ago. (Cô ấy mang cho tôi một trước bánh vào hai ngày trước.) |
Quá khứ tiếp diễn (QKTD) | S + was/were bringing + O +….. | She was bringing a wallet when he arrived. (Cô ấy đang mang một cái ví khi anh ấy đến.) |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD) | S + had + brought + O +…..
| He had brought an umbrella before it rained. (Anh ấy đã mang một cái ô trước khi trời mưa.) |
Quá khứ hoàn thành (QKHT) | S + had been bringing + O +….. | They had been bringing the food to the homeless since last year. (Họ đã mang đồ ăn đến cho người vô gia cư từ năm trước.) |
Nhóm thì hiện tại trong ngữ pháp tiếng Anh
Bảng chia động từ tiếng Anh
Chủ ngữ theo số | Chủ ngữ số ít | Chủ ngữ số nhiều | ||||
Ngôi | I | You | He/She/It | We | You | They |
Hiện tại đơn (HTĐ) | bring | bring | brings | bring | bring | bring |
Hiện tại tiếp diễn (HTTD) | am bringing | are bringing | is bringing | are bringing | are bringing | are bringing |
Hiện tại hoàn thành HTHT) | have brought | have brought | has brought | have brought | have brought | have brought |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD) | have been bringing | have been bringing | has been bringing | have been bringing | have been bringing | have been bringing |
Cấu trúc cách chia động từ
Hiện tại đơn (HTĐ) | S + bring(s) + O +…./ S + do(es) not + bring(s) +….. | She often brings her laptop to the library after school. (Cô ấy thường mang laptop của mình đến thư viện sau giờ học.) |
Hiện tại tiếp diễn (HTTD) | S + am/is/are + bringing + O +…… | I am bringing the cake to the birthday party. (Tôi đang mang bánh đến bữa tiệc sinh nhật.) |
Hiện tại hoàn thành HTHT) | S + have/has + brought + O + ….. | He has brought some food to eat during the trip. (Anh ấy đã mang đồ ăn đi để ăn trong chuyến đi.) |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD) | S + have/has + been + bringing + O + …. | They have been bringing the luggage for a long time. (Họ đã vác hành lý trong một khoảng thời gian dài.) |
Nhóm thì tương lai trong tiếng Anh
Bảng chia động từ trong tiếng Anh
Chủ ngữ theo số | Chủ ngữ số ít | Chủ ngữ số nhiều | ||||
Ngôi | I | You | He/She/It | We | You | They |
Tương lai đơn (TLĐ) | will bring | will bring | will bring | will bring | will bring | will bring |
Tương lai tiếp diễn (TLTD) | will be bringing | will be bringing | will be bringing | will be bringing | will be bringing | will be bringing |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD) | will have been bringing | will have been bringing | will have been bringing | will have been bringing | will have been bringing | will have been bringing |
Tương lai hoàn thành (TLHT) | will have brought | will have brought | will have brought | will have brought | will have brought | will have brought |
Cấu trúc cách chia động từ
Tương lai đơn (TLĐ) | S + will + bring + O +….. | I will bring some apples for you. (Tôi sẽ mang một ít táo đến cho bạn.) |
Tương lai tiếp diễn (TLTD) | S + will + be + bringing + O +….. | She will be bringing water for us.(Cô ấy sẽ đang mang nước đến cho chúng ta thôi.) |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD) | S + will + have + brought + O +….. | By the time you arrive, I will have brought pizza for you. (Ngay khi bạn đến, tôi sẽ mang pizza đến cho bạn.) |
Tương lai hoàn thành (TLHT) | S + will + have + been + bringing + O +….. | By the time we finish our research, we will have been bringing our report for our teacher. (Ngay khi chúng tôi hoàn thành bài nghiên cứu, chúng tôi sẽ mang bài báo cáo đến cho giáo viên.) |
Cách chia động từ Bring trong các câu đặc biệt
Chủ ngữ theo số | Chủ ngữ số ít | Chủ ngữ số nhiều | ||||
Ngôi | I | You | He/She/It | We | You | They |
Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính) | would bring | would bring | would bring | would bring | would bring | would bring |
Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính) | would be bringing | would be bringing | would be bringing | would be bringing | would be bringing | would be bringing |
Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính) | would have brought | would have brought | would have brought | would have brought | would have brought | would have brought |
Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính) | would havebeen bringing | would havebeen bringing | would havebeen bringing | would havebeen bringing | would havebeen bringing | would havebeen bringing |
Ví dụ minh họa:
- If I had more free time, I would bring you to the zoo. (Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi sẽ dẫn bạn đến sở thú.)
- If I was going to the beach, I would be having a sunbath. (Nếu tôi đang đến bãi biển, tôi sẽ đang tắm nắng.)
- If she had studied hard, she would have brought good marks for her mother. (Nếu cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy đã đem điểm cao về cho mẹ.)
- If we had been invited to the wedding, we would have been bringing a nice gift to the ceremony. (Nếu chúng tôi được mời đến đám cưới, chúng tôi đã mang một món quà đẹp đến buổi lễ.)
Sự khác biệt giữa cách sử dụng của Bring và Take trong tiếng Anh
Về cơ bản, hai động từ Bring và Take đều được sử dụng để chỉ sự di chuyển đồ vật từ vị trí này đến vị trí khác. Tuy nhiên, giữa hai động từ này vẫn có sự khác biệt trong ý nghĩa và cách sử dụng.
Bring | Di chuyển đối tượng từ vị này đến vị trí khác mà người nói đang ở đó | Could you please bring me the jacket? (Bạn có thể mang cho tôi chiếc áo khoác?) |
Take | Di chuyển đối tượng từ vị trí mà người nói đang ở đến một vị trí khác | I have to take this novel back to the library. (Tôi phải mang tiểu thuyết này trả lại thư viện.) |
Đoạn hội thoại sử dụng Bring – Brought
A: Hey, did you bring pizza like you said you would? (Chào, bạn đã mang pizza như bạn nói rồi phải không?)
B: Yes, I brought it. It’s in the kitchen right now. (Ừ, mình đã mang rồi. Nó đang ở trong nhà bếp ngay bây giờ.)
A: Fantastic, thank you. And did you bring some soft drinks too? (Tuyệt, cảm ơn bạn. Và bạn có mang đồ uống có ga không?)
B: Oh no, I forgot to bring them. I’m really sorry about that. (Ôi không, mình quên không mang rồi. Mình chân thành xin lỗi về chuyện đó.)
A: Nevermind. I will go to buy them by myself. (Đừng bận tâm. Tôi sẽ tự mình đi mua vậy.)
B: Actually, I can go to the supermarket and buy some coke now. I’ll bring them back in just a few minutes. (Thực ra, tôi có thể đến siêu thị và mua coca ngay bây giờ. Tôi sẽ mang chúng trở lại chỉ trong vài phút thôi.)
A: Awesome, thanks. (Tuyệt vời, cảm ơn bạn.)
Bài tập thực hành về cách chia động từ Bring
Các thì phù hợp khi chia động từ Bring
- They ___________ their own cakes to the birthday party.
- Yesterday, she ___________ dinner for me.
- By next month, they ___________ in more income.
- If he came to the company’s meeting, he ___________ his new secretary with him.
- If I had known about this family gathering, I ___________ a dessert.
- They ___________ out the best in each other.
- By next month, she ___________ in a billion dollars.
- If they had arrived on time, they ___________ the report for their teacher.
- If I had known you had a sore throat, I _____________ you some hot tea.
- If the weather had been better, they _____________ their bikes to the central park.
Các đáp án
- Bring
- Brought
- Will bring
- Would bring
- Would have brought
- Are bringing
- Will have brought
- Would have brought
- Would have brought
- Would have been bringing