Vả tây | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Moraceae |
Tông (tribus) | Ficeae |
Chi (genus) | Ficus |
Phân chi (subgenus) | Ficus |
Loài (species) | F. carica |
Danh pháp hai phần | |
Ficus carica L. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh pháp đồng nghĩa |
Quả sung tây, còn được biết đến với tên gọi sung ngọt, sung trái, hay sung mỹ (danh pháp khoa học: Ficus carica) là một loài cây thuộc chi Ficus trong họ Moraceae.
Mô tả
Cây thuộc loại gỗ nhỏ, cao từ 3-10m. Vỏ cây màu nâu xám, có thân thẳng, cành nhánh cũng thẳng. Lá và búp có màu đỏ và rụng sớm. Lá mọc đơn, cuống cứng, dài từ 2–5 cm. Lá có chất liệu dai, mặt trên xanh sẫm, mặt dưới xanh nhạt và hơi ráp. Lá có dạng trứng rộng, xẻ 3-5 thùy sâu, kích thước dài và rộng từ 10–20 cm. Hệ gân lá có từ 2-4 cặp gân sơ cấp và 5-7 cặp gân thứ cấp. Hoa quả dạng sung lớn, hình lê, gụ, hoặc gần hình cầu, màu sắc thay đổi khi chín, từ tháng 5 đến tháng 7 hàng năm.
Khí hậu khô hạn
Loài Vả tây có nguồn gốc từ các vùng khô hạn ở Trung Á, được gọi là 'Anjeer Kohi' trong tiếng Ba Tư, انجیر کوهی, và phát triển tự nhiên ở những vùng núi bán khô hạn tại Iran, đặc biệt là ở vùng núi Kohestan thuộc Khorasan.
Chất dinh dưỡng
Trong 100 gram quả khô chứa 229 calories, giàu chất xơ (> 20% DV) và các khoáng chất quan trọng như mangan, còn vitamin K và các khoáng chất khác có mặt ở mức trung bình.
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 310 kJ (74 kcal) |
Carbohydrat | 19.18 g |
Đường | 16.26 g |
Chất xơ | 2.9 g |
Chất béo | 0.30 g |
Protein | 0.75 g |
Vitamin | Lượng %DV |
Thiamine (B1) | 5% 0.060 mg |
Riboflavin (B2) | 4% 0.050 mg |
Niacin (B3) | 3% 0.400 mg |
Acid pantothenic (B5) | 6% 0.300 mg |
Vitamin B6 | 7% 0.113 mg |
Folate (B9) | 2% 6 μg |
Choline | 1% 4.7 mg |
Vitamin C | 2% 2.0 mg |
Vitamin K | 4% 4.7 μg |
Chất khoáng | Lượng %DV |
Calci | 3% 35 mg |
Sắt | 2% 0.37 mg |
Magiê | 4% 17 mg |
Mangan | 6% 0.128 mg |
Phốt pho | 1% 14 mg |
Kali | 8% 242 mg |
Natri | 0% 1 mg |
Kẽm | 1% 0.15 mg |
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành, ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia. |
Chú giải
- Kislev, Mordechai E.; Hartmann, Anat & Bar-Yosef, Ofer (2006a): Ficus đã được thuần hóa sớm ở thung lũng Jordan. Khoa học 312(5778): 1372.doi:10.1126/science.1125910 PMID 16741119 (Tóm tắt HTML) Tài liệu hỗ trợ trực tuyến.
- Kislev, Mordechai E.; Hartmann, Anat & Bar-Yosef, Ofer (2006b): Phản hồi về nhận xét đối với 'Ficus đã được thuần hóa sớm ở thung lũng Jordan'. Khoa học 314(5806): 1683b.doi:10.1126/science.1133748 Toàn văn PDF.
- Lev-Yadun, Simcha; Ne'eman, Gidi; Abbo, Shahal & Flaishman, Moshe A. (2006): Nhận xét về 'Ficus đã được thuần hóa sớm ở thung lũng Jordan'. Khoa học 314(5806): 1683a.doi:10.1126/science.1132636 Toàn văn PDF.
- Vinson, Joe A. (1999): Các thuộc tính thực phẩm chức năng của quả vả. Thế giới ngũ cốc 44(2): 82-87. Toàn văn PDF Lưu trữ 2006-06-30 tại Wayback Machine
- Vinson, Joe A.; Zubik, Ligia; Bose, Pratima; Samman, Najwa & Proch, John (2005): Trái cây khô: chất chống oxy hóa tuyệt vời trong thí nghiệm và thực tế. J. Am. Coll. Nutr. 24(1): 44–50.PMID 15670984 Toàn văn PDF.
Các liên kết bên ngoài
- CÁC LOẠI QUẢ VẢ: MỘT TÀI LIỆUPDF (4.11 MiB)
- Hướng dẫn làm món quả vả nướng
- Quả vả 4 Fun: Cuộc sống tình dục kỳ lạ của quả vả