
| Táo ta | |
|---|---|
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Plantae |
| (không phân hạng) | Angiospermae |
| (không phân hạng) | Eudicots |
| (không phân hạng) | Rosids |
| Bộ (ordo) | Rosales |
| Họ (familia) | Rhamnaceae |
| Phân họ (subfamilia) | Ziziphoideae |
| Tông (tribus) | Paliureae |
| Chi (genus) | Ziziphus |
| Loài (species) | Z. mauritiana |
| Danh pháp hai phần | |
| Ziziphus mauritiana Lam., 1789 | |
| Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách | |
| Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
|---|---|
| Năng lượng | 24,76 kJ (5,92 kcal) |
Carbohydrat | 17 g |
| Đường | 5,4 - 10,5 g |
| Chất xơ | 0,60 g |
Chất béo | 0,07 g |
Protein | 0,8 g |
| Vitamin | Lượng %DV |
| Thiamine (B1) | 2% 0.022 mg |
| Riboflavin (B2) | 2% 0.029 mg |
| Niacin (B3) | 5% 0.78 mg |
| Chất khoáng | Lượng %DV |
| Calci | 2% 25.6 mg |
| Sắt | 6% 1.1 mg |
| Phốt pho | 2% 26.8 mg |
| Other constituents | Quantity |
| Nước | 81,6 - 83,0 g |
“Morton J., 1987. Indian Jujube. tr. 272–275. Trong: Fruits of warm climates. Julia F. Morton, Miami, FL”. Department of Horticulture and Landscape Architecture at Purdue University. | |
| Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành, ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia. | |
Táo ta hay còn gọi là táo chua (danh pháp: Ziziphus mauritiana) là loại cây ăn quả nhiệt đới thuộc họ Táo (Rhamnaceae). Tại Trung Quốc, nó được biết đến với nhiều tên như táo chua, táo Ấn Độ, hay táo Điền (Vân Nam). Cây phát triển nhanh chóng trong điều kiện khô cằn, có thể cao tới 12 mét và sống đến 25 năm. Nguồn gốc của nó là châu Á, chủ yếu ở Ấn Độ, nhưng cũng xuất hiện ở châu Phi. Quả khi chín có vị ngọt, chứa nhiều nước, và thường được ăn tươi, ngâm rượu, hoặc làm đồ uống. Đây là loại quả giàu chất dinh dưỡng, đặc biệt là vitamin C.
Lịch sử phân loại của táo ta
Loài này được Carl Linnaeus đặt danh pháp Rhamnus jujuba năm 1753, với miêu tả từ các tài liệu như: 'Jujuba indica spinosa, folio & fructu rotundo. Pluk. alm. 199. Raj. dendr. 44.' Trong đó, Pluk. alm. 199 là tham chiếu tới trang 199 của cuốn Almagestum botanicum xuất bản năm 1696 bởi Leonard Plukenet (1641-1706).
Năm 1789, trong cuốn Encyclopedie Methodique. Botanique, Jean-Baptiste Lamarck đã mô tả 12 loài Ziziphus, trong đó tại trang 319 ông đề cập đến loài số 7 mà ông gọi là Jujubier de l’Isle de France, có danh pháp Ziziphus mauritania. Lamarck cũng dẫn chiếu tới trang 199 của cuốn Almagestum botanicum năm 1696 của Leonard Plukenet với nội dung như sau: 'C’est peut-être le Jujuba indica spinosa, folio & fructu longiori de Pluknet (Alm. 199); mais ce n’est point le Prunus zeylanica spinosa, longiori folio viridi, &c. du même auteur (tab. 216, f. 6);'.
Trang 199 trong sách Almagestum botanicum ghi chép về Jujuba indica spinosa như sau:
| “ | "Jujuba Indica spinosa, folio & fructu longiori. Prunus Zeylanica spinosa, folio longiori. P B P. 367. an Fructus peregrinus Clus. exot. lib. 2. cap. 30."
"Jujuba Indica spinosa, folio & fructu rotundo. Prunus Zeylanica spinosa folio rotundo majori. P B P. Ilanda Zeylanensibus dicta àn Fructus peregrinus quintus, Clus. exot. lib. 2. cap. 30. Haec enim duo postrema, alicujus fructus ossicula fuisse sibi videbantur." |
” |
Linnaeus đã mô tả R. jujuba dựa trên loại Jujuba Indica spinosa có lá và quả tròn (rotundo), trong khi Lamarck mô tả Z. mauritania theo loại có lá và quả dài hơn (longiori). Về cơ bản, đây là hai danh pháp cho cùng một loài. Lamarck khi mô tả Z. jujuba tại trang 318-319 không dẫn chiếu trang 199 của Almagestum botanicum mà trích dẫn Bauh. pin. 446 và R. jujuba của Linnaeus, cho thấy sự pha trộn giữa mô tả R. zizyphus và R. jujuba. Tuy nhiên, danh pháp Ziziphus jujuba đã được Philip Miller sử dụng từ năm 1768, khiến danh pháp của Lamarck không còn hợp lệ. Từ năm 1789, loài này được gọi là Ziziphus mauritania.
Mô tả chi tiết
Loài cây này phát triển nhanh với rễ cái mạnh mẽ. Nó có thể là cây bụi rậm cao từ 1,2-1,8 m hoặc cây thân gỗ cao từ 3-9 m, thậm chí tới 12 m; thân cây mọc thẳng hoặc tán rộng với cành rủ xuống, có hoặc không có lông, cành nhánh ngoằn ngoèo và có hoặc không có gai nhỏ, thẳng và sắc.
Cây có thể là loại thường xanh hoặc rụng lá trong vài tuần vào mùa hè nóng bức.
Lá có hình dạng so le, trứng hoặc elip thuôn dài, dài từ 2,5-6,25 cm và rộng từ 2-4 cm. Chúng dễ nhận diện nhờ lớp lông tơ mềm như lụa, màu nâu hoặc trắng ở mặt dưới và cuống lá non ngắn, có lông. Mặt trên lá màu xanh lục thẫm, bóng, với ba gân dọc rõ ràng và mép lá có răng cưa rõ nét.
Hoa nhỏ, có 5 cánh màu vàng nhạt, thường tạo thành cụm 2-3 hoa mọc trong nách lá.
Quả của cây mọc hoang dài từ 1,25-2,5 cm, trong khi quả từ các giống nuôi trồng có thể dài tới 6,25 cm và rộng đến 4,5 cm. Quả có thể có hình trứng xuôi, tròn, hoặc thuôn dài, với lớp vỏ trơn bóng hoặc sần sùi, mỏng nhưng cứng, chuyển từ màu xanh lục sang vàng, và khi chín có thể trở thành màu cam, đỏ hoặc nâu đỏ.
Khi chưa chín, lớp cùi có màu trắng, giòn, nhiều nước và có vị chua ngọt, hơi se, tương tự như táo tây dại. Quả chín sẽ mềm hơn, chuyển dần sang dạng bột và khi quá chín, quả nhăn nhúm, cùi có màu vàng sẫm, mềm và có mùi thơm dễ chịu lúc đầu nhưng có thể chuyển thành mùi xạ lạ khi chín kỹ. Quả chứa một hạt cứng hình ôvan hoặc thuôn dài với 2 hạt nhỏ màu nâu dài 6 mm bên trong.
Hình ảnh minh họa





- Táo Ấn Độ - Ziziphus mauritiana tại Khoa Làm Vườn và Kiến Trúc Cảnh Quan của Đại học Purdue.
- Thông tin về cây Ziziphus mauritiana (cây, bụi) Lưu trữ ngày 27-02-2013 tại Wayback Machine của Cơ sở Dữ liệu Loài Xâm Lấn Toàn Cầu
- Thông tin về loài Ziziphus mauritiana tại Lưu trữ ngày 24-02-2012 tại Wayback Machine của Cơ sở Dữ liệu AgroForestryTree
- Ziziphus mauritiana Lưu trữ ngày 05-07-2017 tại Wayback Machine của Ecosystems at Risk (PIER) tại Thái Bình Dương
- Thông tin về Ziziphus mauritiana Lam. Táo Ấn Độ tại Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
- Ziziphus mauritiana Lưu trữ ngày 17-05-2014 tại Wayback Machine của Mạng Thông Tin Tài Nguyên Di truyền
- Triển vọng và tiềm năng của các este methyl axit béo từ một số dầu hạt không truyền thống sử dụng làm biodiesel ở Ấn Độ
- Ziziphus mauritiana Lưu trữ ngày 04-03-2016 tại Wayback Machine - Forestry Nepal
- Tài liệu liên quan đến Ziziphus mauritiana trên Wikimedia Commons
- Dữ liệu về Ziziphus mauritiana trên Wikispecies

Danh sách trái cây Việt Nam |
|---|
| Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
|---|
