Nếu bạn cần thông tin về quy định và thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp TNHH, đừng ngần ngại tham khảo bài viết sau đây nhé!
Trong bối cảnh số lượng doanh nghiệp được thành lập tăng lên, việc chuyển nhượng vốn góp trong các công ty trách nhiệm hữu hạn cũng trở nên phổ biến hơn. Dưới đây là một số thông tin về quy định và thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH mà Mytour muốn chia sẻ với bạn!
Quy trình chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp TNHH có ít nhất hai thành viên
Để thực hiện việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH có hai thành viên trở lên, quy trình phải tuân thủ theo quy định của pháp luậtNguyên tắc về việc chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp TNHH có ít nhất hai thành viên
Cơ sở pháp lý về chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH có ít nhất hai thành viên là Luật Doanh nghiệp 2014Về nguyên lý, các thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có ít nhất hai thành viên phải tuân thủ thủ tục quy định tại Điều 53 Chương III. Công ty TNHH của Luật Doanh nghiệp 2014. Cụ thể như sau:
Điều 53. Quy định về việc chuyển nhượng phần vốn góp
- Trừ khi được quy định khác tại khoản 3 của Điều 52, và khoản 5-6 của Điều 54 trong Luật này, các thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có ít nhất hai thành viên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo các quy định dưới đây:
- Phải mời mua lại phần vốn đó từ các thành viên còn lại với tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty và cùng điều kiện
- Chỉ được chuyển nhượng với điều kiện mời mua lại đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên, nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày mời mua lại.
- Thành viên chuyển nhượng vẫn giữ các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp của mình trong công ty cho đến khi thông tin về người mua quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 của Điều 49 trong Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.
- Trong trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải hoạt động theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày, tính từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.
Điều 52. Quy định về việc mua lại phần vốn góp
- Thành viên được quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu đã bỏ phiếu không đồng ý với nghị quyết của Hội đồng thành viên về các vấn đề sau đây:
- Sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên
- Tổ chức lại hoạt động của công ty
- Những trường hợp khác được quy định trong Điều lệ công ty.
Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải được gửi bằng văn bản đến công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết quy định ở khoản này.
- Khi có yêu cầu từ thành viên theo quy định ở khoản 1, nếu không thỏa thuận được về giá, công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được quy định trong Điều lệ công ty trong thời hạn 15 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu. Thanh toán chỉ được thực hiện sau khi công ty đã thanh toán đủ phần vốn góp đã mua lại và các khoản nợ khác cùng nghĩa vụ tài sản.
- Trong trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định ở khoản 2, thành viên có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc cho người không phải là thành viên.
Điều 54. Xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt
- Nếu thành viên là cá nhân đã qua đời, người thừa kế theo di chúc hoặc theo quy định pháp luật sẽ trở thành thành viên của công ty. Trong trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích, người quản lý tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự sẽ trở thành thành viên của công ty.
- Trong trường hợp có thành viên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty sẽ được thực hiện thông qua người giám hộ.
- Phần vốn góp của thành viên có thể được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Luật này trong các trường hợp sau đây:
- Người thừa kế không muốn trở thành thành viên
- Người được tặng không được chấp thuận làm thành viên bởi Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 5 của Điều này
- Thành viên là tổ chức đã giải thể hoặc phá sản.
- Trong trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân đã qua đời mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối hoặc bị loại khỏi quyền thừa kế, thì phần vốn góp đó sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Thành viên có quyền tặng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
Trong trường hợp người được tặng là vợ, chồng, cha, mẹ, con, hoặc người có quan hệ họ hàng đến hàng thừa kế thứ ba, thì sẽ tự động trở thành thành viên của công ty. Người được tặng là người khác chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.
- Trong trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ, người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai hình thức sau đây:
- Trở thành thành viên của công ty sau khi được Hội đồng thành viên chấp thuận
- Thực hiện chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 53 của Luật này.
Quy trình chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp TNHH có ít nhất hai thành viên
Cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp TNHH có ít nhất hai thành viênCác giấy tờ và thủ tục liên quan đến việc chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp TNHH có ít nhất hai thành viên bao gồm:
- Giấy thông báo thay đổi Thành viên góp vốn của công ty
- Quyết định bằng văn bản và bản sao của nó
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển nhượng vốn góp.
- Hợp đồng chuyển nhượng và xác nhận việc chuyển nhượng đã hoàn tất.
- Các giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng: Bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập: Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức.
- Trong trường hợp người chuyển nhượng không tham gia trực tiếp thủ tục chuyển nhượng, cần có bản sao hợp lệ của giấy tờ chứng thực cá nhân của Người đại diện theo ủy quyền.
Chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp TNHH một thành viên
Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn góp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014Nguyên lý chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp TNHH một thành viên
Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần tuân thủ thủ tục chuyển nhượng vốn theo đúng quy định của pháp luậtDoanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn góp theo quy định tại Mục 2: Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chương III. Công ty TNHH của Luật Doanh nghiệp 2014 và Điều 46 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, có thể tóm tắt như sau:
- Nếu chuyển nhượng một phần phần vốn góp cho cá nhân hoặc tổ chức khác, doanh nghiệp TNHH một thành viên sẽ có hơn một chủ sở hữu, vì vậy cần thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
- Nếu chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho cá nhân hoặc tổ chức khác, doanh nghiệp TNHH một thành viên phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu.
Thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp TNHH một thành viên
Hãy tìm hiểu kỹ và tuân thủ đúng quy định của thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp TNHH một thành viênQuy trình chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp TNHH một thành viên gồm 2 giai đoạn như sau:
Phần 1 Quy trình chuyển nhượng vốn góp
Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn góp, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
- Thông báo, biên bản họp, quyết định về việc thay đổi.
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp có chữ ký của tất cả các bên.
- Giấy tờ chứng thực việc chuyển nhượng đã hoàn thành, được công ty xác nhận.
- Biên bản thanh lý để hoàn tất việc chuyển nhượng.
Phần 2 Tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
Nếu chuyển nhượng một phần vốn góp:
- Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp;
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Thông báo về thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định của chủ sở hữu về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Điều lệ của công ty đã chuyển đổi;
- Danh sách thành viên của công ty đã chuyển đổi;
- Bản sao hợp lệ của CMND (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực (đối với cá nhân);
- Bản sao hợp lệ của Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh/Đăng ký Doanh nghiệp (đối với tổ chức);
- Bản sao hợp lệ của giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền;
- Quyết định ủy quyền tương ứng của tổ chức;
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn và giấy tờ xác nhận việc chuyển nhượng đã hoàn tất.
Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn góp:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty
- Bản sao hợp lệ của tất cả các giấy tờ cá nhân hoặc tổ chức của chủ sở hữu mới
- Điều lệ được sửa đổi của công ty
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn
Qua bài viết này, Mytour mong bạn đã hiểu rõ về điều kiện chuyển nhượng phần vốn góp của công ty TNHH. Chúc bạn thành công trong việc chuẩn bị các giấy tờ và thủ tục liên quan khi cần thiết. Hy vọng bạn sẽ thành công!
Mua khẩu trang để phòng chống dịch tại Mytour: