Người lái xe ô tô tham gia giao thông tại Việt Nam phải tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của Bộ Giao thông Vận tải trên mỗi đoạn đường. Vi phạm tốc độ cho phép có thể dẫn đến xử phạt tiền và tước giấy phép lái xe. Dưới đây là thông tin chi tiết.

Quy định về tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông trong năm 2023
Để kiểm soát giao thông và đảm bảo an toàn, Bộ Giao thông Vận tải đã đưa ra các quy định cụ thể về tốc độ di chuyển tối đa của xe ô tô trên mỗi loại đường như sau:
Giới hạn tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư
Theo quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư là 50 - 60km/h, tùy thuộc vào loại đường cụ thể như sau:
- Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
- Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.
Giải thích một chút về đường đôi. Tại Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT có nói rõ “đường đôi là là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa (trường hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi)'.

Đối với những loại đường không có dải phân cách bằng bê tông, cây xanh hoặc rào chắn mà thay vào đó là các vạch sơn nét đứt, nét liền thì sẽ được gọi là đường hai chiều.
Tốc độ cao nhất của xe ô tô ngoài khu vực có dân cư
Theo quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, xe ô tô di chuyển ngoài khu vực dân cư được phép lưu thông với tốc độ từ 50 đến 90km/h tùy thuộc vào loại đường. Cụ thể như sau:
Loại xe
|
Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
|
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). | 80 | 70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. | 60 | 50 |
Tốc độ cao nhất của xe ô tô trên đường cao tốc
Theo quy định của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa cho xe ô tô trên đường cao tốc không được vượt quá 120km/h và phải tuân thủ các biển báo giao thông về tốc độ trên cao tốc.

Xe ô tô bị phạt bao nhiêu nếu vượt quá tốc độ quy định?
Theo quy định của Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), mức phạt cho việc lái xe cơ giới giao thông vượt quá tốc độ được quy định như sau:
- Xe ô tô vượt từ 5 - dưới 10km/h: phạt tiền từ 800.000 - 1.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng.
- Xe ô tô vượt từ 10 - 20km/h: phạt tiền từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng.
- Xe ô tô vượt từ 20 - 50km/h: phạt tiền từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2 - 3 tháng.
- Xe ô tô vượt trên 35km/h: phạt tiền từ 10.000.000 - 12.000.000 đồng, tước sử dụng giấy phép lái xe từ 2 - 4 tháng.

Theo quy định pháp luật: Điều 5 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định mức phạt cho hành vi lái xe cơ giới giao thông vượt quá tốc độ.