Ngoài việc đóng phí bảo hiểm TNDS ô tô, cách bảo hiểm chi trả thiệt hại cũng là điều mà nhiều chủ xe quan tâm. Bài viết này sẽ nêu rõ về quy định bồi thường của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, những trường hợp được và không được bồi thường. Mời quý độc giả tham khảo
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô có ý nghĩa gì? Giá bao nhiêu?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là loại bảo hiểm mà chủ sở hữu xe ô tô phải mua để đảm bảo trách nhiệm pháp lý khi tham gia giao thông.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô có trách nhiệm xem xét, đánh giá và thanh toán tiền bồi thường cho thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tài sản của bên thứ ba do chủ sở hữu được bảo hiểm gây ra.
Giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô dao động từ 437.000 - 3.054.000 đồng/năm.
Bảng giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với xe ô tô | |
Loại xe ô tô | Giá (VNĐ/năm) |
Ô tô không kinh doanh vận tải | |
< 6 chỗ | 437.000 |
6 - 11 chỗ | 794.000 |
Xe bán tải | 933.000 |
15 - 24 chỗ | 1.270.000 |
25 - 54 chỗ | 1.825.000 |
Ô tô kinh doanh vận tải | |
< 6 chỗ | 756.000 |
6 chỗ | 929.000 |
7 chỗ | 1.080.000 |
8 chỗ | 1.253.000 |
15 chỗ | 2.394.000 |
16 chỗ | 3.054.000 |
Xe taxi | = 150% so với xe kinh doanh cùng chỗ ngồi |
#Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô chi trả cho trường hợp nào?
Như đã biết, người được bảo hiểm là chủ sở hữu xe ô tô đã mua bảo hiểm TNDS ô tô. Phạm vi bảo hiểm bao gồm các thiệt hại về tính mạng, thân thể, bệnh tật, tài sản của bên thứ ba do chủ sở hữu xe gây ra.
Vậy bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô sẽ chi trả cho trường hợp nào?
Thiệt hại về tính mạng, thân thể, tài sản do xe ô tô gây ra cho bên thứ ba
Dựa trên quy định tại điểm a, khoản 1 điều 7 Nghị Định 67/2023/NĐ-CP, bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản cho người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra ngoài hợp đồng.
Người thứ ba ở đây được quy định tại khoản 5 điều 03 nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Người thứ ba là người gặp thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những trường hợp sau: Người lái xe, người trên xe, hành khách trên xe đó; chủ sở hữu xe trừ khi chủ sở hữu đã giao xe cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng xe đó.
Thiệt hại về tính mạng, thân thể, tài sản cho hành khách trên xe
Dựa trên quy định tại điểm b, khoản 1 điều 7 Nghị Định 67/2023/NĐ-CP, công ty bảo hiểm cũng chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên xe do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
Giới hạn bồi thường thiệt hại của bảo hiểm TNDS ô tô
Dựa trên quy định tại điều 6 Nghị Định 67/2023/NĐ-CP, giới hạn bồi thường thiệt hại của bảo hiểm TNDS ô tô như sau:
- Về thiệt hại về tài sản: 100 triệu đồng/vụ tai nạn
- Đối với thiệt hại về tính mạng, sức khỏe: 150 triệu đồng/vụ tai nạn
Mức bồi thường tối đa cho thiệt hại về tài sản là 100 triệu đồng/vụ, còn đối với thiệt hại về tính mạng, sức khỏe là 150 triệu đồng/vụ.
Các trường hợp không được bảo hiểm TNDS ô tô (không bồi thường)
Dưới đây là các trường hợp không được bảo hiểm TNDS ô tô, khi đó bảo hiểm sẽ không bồi thường cho các thiệt hại sau
- Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
- Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trong trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp bị loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
- Người lái xe không đáp ứng đủ điều kiện về tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp với xe cơ giới bắt buộc có Giấy phép lái xe. Trường hợp bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được xem là không có Giấy phép lái xe.
- Thiệt hại gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại liên quan đến việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
- Thiệt hại cho tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới trong tình trạng nồng độ cồn hoặc chất kích thích vượt quá mức cho phép theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
- Thiệt hại cho tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong vụ tai nạn.
- Thiệt hại cho tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
- Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.
Trên đây là thông tin về quy định bồi thường thiệt hại của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, hy vọng thông tin này sẽ hữu ích cho quý độc giả.