Leão với đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha vào năm 2023 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rafael Alexandre da Conceição Leão | ||
Ngày sinh | 10 tháng 6, 1999 (25 tuổi) | ||
Nơi sinh | Almada, Bồ Đào Nha | ||
Chiều cao | 1,88 m | ||
Vị trí | Tiền đạo cánh trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | AC Milan | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2007 | Amora | ||
2007–2008 | Foot 21 | ||
2008–2017 | Sporting CP | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017 | Sporting CP B | 12 | (7) |
2017–2018 | Sporting CP | 3 | (1) |
2018–2019 | Lille | 24 | (8) |
2019– | AC Milan | 143 | (41) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | U-16 Bồ Đào Nha | 10 | (2) |
2015–2016 | U-17 Bồ Đào Nha | 11 | (4) |
2016–2017 | U-19 Bồ Đào Nha | 17 | (5) |
2017–2019 | U-20 Bồ Đào Nha | 8 | (2) |
2017–2021 | U-21 Bồ Đào Nha | 15 | (1) |
2021– | Bồ Đào Nha | 24 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 08:30, 12 tháng 11 năm 2023 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21:18, 21 tháng 3 năm 2024 (UTC) |
Rafael Alexandre Conceição Leão (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ʁafaˈɛɫ ˈljɐ̃w̃], sinh ngày 10 tháng 6 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha, hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cánh trái cho câu lạc bộ A.C. Milan tại Serie A và đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha. Với kỹ thuật tinh xảo và sự khéo léo, anh được xem là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất thế giới.
Sau khi tốt nghiệp hệ thống đào tạo trẻ của Sporting CP, Leão ra mắt đội một vào năm 2018 và đoạt chức vô địch Taça da Liga 2017–18 trước khi kết thúc hợp đồng do một sự cố tại câu lạc bộ. Ngay sau đó, anh gia nhập Lille OSC tại Ligue 1 theo dạng chuyển nhượng tự do. A.C. Milan ký hợp đồng với anh vào năm 2019 với mức phí 35 triệu euro. Trong mùa giải thứ ba tại câu lạc bộ, anh đã giúp đội vô địch Serie A 2021–22 và chấm dứt cơn khát vô địch kéo dài 11 năm. Anh còn được vinh danh là Cầu thủ xuất sắc nhất Serie A và có mặt trong danh sách rút gọn 30 người cho Quả bóng vàng châu Âu (Ballon d'Or).
Leão từng là tuyển thủ trẻ quốc tế Bồ Đào Nha, đại diện cho quốc gia ở nhiều cấp độ khác nhau, đặc biệt là đội U-17 đã giành chức vô địch châu Âu 2016. Anh có màn ra mắt quốc tế cấp cao vào năm 2021.
Cuộc sống cá nhân và thông tin khác
Rafael Alexandre da Conceição Leão sinh ngày 10 tháng 6 năm 1999 tại Almada, một thành phố ở khu vực Lisboa của Bồ Đào Nha. Cha của anh đến từ Angola và mẹ anh đến từ São Tomé và Príncipe. Họ gặp nhau khi sinh sống ở Bồ Đào Nha. Anh lớn lên tại Amora và có ba anh chị em. Họ Leão của anh có nghĩa là 'sư tử' trong tiếng Bồ Đào Nha.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Sporting CP
Leão gia nhập lò đào tạo của Sporting CP khi mới 9 tuổi, sau một thời gian ngắn ở Amora và Foot 21. Vào ngày 21 tháng 5 năm 2017, khi còn là một cầu thủ trẻ, anh đã có trận ra mắt đội dự bị. Trong trận đấu đó, anh vào sân thay người ở hiệp hai và ghi bàn trong trận hòa 1-1 trên sân khách trước Braga B.
Dưới sự dẫn dắt của huấn luyện viên Jorge Jesus, Leão lần đầu tiên ra sân ở Primeira Liga với đội một vào ngày 11 tháng 2 năm 2018. Anh thay thế Bryan Ruiz trong 21 phút cuối của chiến thắng 2–0 trên sân nhà trước Feirense. Vào ngày 2 tháng 3, anh thay thế Seydou Doumbia bị chấn thương vào cuối hiệp một và ghi bàn gỡ hòa cho đội khách vài phút sau khi vào sân trong trận thua 2-1 trước Porto. Anh trở thành cầu thủ ghi bàn trẻ nhất của câu lạc bộ trong trận đấu đó.
Vào ngày 14 tháng 6 năm 2018, Leão đã đơn phương chấm dứt hợp đồng với Sporting Clube de Portugal do vụ tấn công vào tháng 5 năm 2018, khi các cầu thủ và nhân viên của Sporting bị một nhóm khoảng 50 người hâm mộ câu lạc bộ tấn công một cách tàn bạo ngay tại sân tập của Sporting ở Alcochete.
Sự nghiệp quốc tế
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Thông tin tính đến ngày 13 tháng 11 năm 2022
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Sporting CP B | 2016–17 | Liga Portugal 2 | 1 | 1 | — | — | — | 1 | 1 | |||
2017–18 | Liga Portugal 2 | 11 | 6 | — | — | — | 11 | 6 | ||||
Tổng cộng | 12 | 7 | — | — | — | 12 | 7 | |||||
Sporting CP | 2017–18 | Primeira Liga | 3 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 4 | 1 | |
Tổng cộng | 3 | 1 | — | — | — | 12 | 7 | |||||
Lille | 2018–19 | Ligue 1 | 24 | 8 | 2 | 0 | — | — | 26 | 8 | ||
Tổng cộng | 12 | 7 | — | — | — | 12 | 7 | |||||
AC Milan | 2019–20 | Serie A | 31 | 6 | 2 | 0 | — | — | 33 | 6 | ||
2020–21 | Serie A | 30 | 6 | 2 | 0 | 8 | 1 | — | 40 | 7 | ||
2021–22 | Serie A | 34 | 11 | 4 | 2 | 4 | 1 | — | 42 | 14 | ||
2022–23 | Serie A | 35 | 15 | 1 | 0 | 11 | 1 | 1 | 0 | 48 | 16 | |
2023–24 | Serie A | 12 | 3 | 0 | 0 | 4 | 1 | — | 16 | 4 | ||
Tổng cộng | 142 | 41 | 9 | 2 | 27 | 4 | 1 | 0 | 179 | 47 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 181 | 57 | 11 | 2 | 28 | 4 | 1 | 0 | 221 | 63 |
Quốc tế
- Cập nhật đến ngày 21 tháng 3 năm 2024
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 2021 | 3 | 0 |
2022 | 13 | 2 | |
2023 | 7 | 1 | |
2024 | 1 | 1 | |
Tổng | 24 | 4 |
- Cập nhật đến ngày 21 tháng 3 năm 2024. Kết quả và số bàn thắng của đội Bồ Đào Nha được liệt kê trước.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 24 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động 974, Doha, Qatar | 12 | Ghana | 3–1 | 3–2 | FIFA World Cup 2022 |
2 | 6 tháng 12 năm 2022 | Sân vận động Lusail Iconic, Lusail, Qatar | 15 | Thụy Sĩ | 6–1 | 6–1 | |
3 | 26 tháng 3 năm 2023 | Stade de Luxembourg, Thành phố Luxembourg, Luxembourg | 18 | Luxembourg | 6–0 | 6–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
4 | 21 tháng 3 năm 2024 | Sân vận động D. Afonso Henriques, Guimarães, Bồ Đào Nha | 24 | Thụy Điển | 1–0 | 5–2 | Giao hữu |