Rắn cạp nong đầu đỏ | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn
| |
Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
Bộ: | Squamata |
Phân bộ: | Serpentes |
Họ: | Elapidae |
Chi: | Bungarus |
Loài: | B. flaviceps
|
Danh pháp hai phần | |
Bungarus flaviceps Reinhardt, 1843 | |
Các đồng nghĩa | |
|
Rắn cạp nong đầu đỏ (tên khoa học: Bungarus flaviceps) là một loài thuộc họ Rắn hổ. Loài này được phát hiện và mô tả lần đầu năm 1843 bởi Reinhardt. Nó phân bố tại các khu vực như nam Thái Lan, nam Myanmar, Campuchia, Việt Nam, Malaysia (bán đảo Mã Lai, đảo Tioman), và một số đảo ở Indonesia như Bangka, Sumatra, Java, Billiton, và Borneo. Rắn cạp nong đầu đỏ có thể dài tới 2,1 mét và thường sống ở rừng mưa nhiệt đới.
Các phân loài
Loài này có hai phân loài:
- Bungarus flaviceps flaviceps Reinhardt, 1843
- Bungarus flaviceps baluensis Loveridge, 1938