
Rắn giun thường | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Họ (familia) | Typhlopidae |
Chi (genus)
| Ramphotyphlops |
Loài (species) | R. braminus |
Danh pháp hai phần | |
Ramphotyphlops braminus (Daudin, 1803) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Xem văn bản. |
Rắn giun phổ biến (danh pháp khoa học: Ramphotyphlops braminus) là một loài bò sát thuộc họ Rắn giun (Typhlopidae). Vẻ ngoài của nó giống như giun đất trưởng thành, khiến nhiều người nhầm lẫn với giun, nhưng khác biệt ở chỗ không có phân đốt.
Mặc dù có vẻ ngoài giống giun, rắn giun thực chất là một loài rắn với đầy đủ các đặc điểm của loài rắn như xương sống, vảy và khả năng nâng đầu khi di chuyển. Loài này không có độc.
Rắn giun có mặt ở Việt Nam không phải hiếm, nhưng vì cấu tạo cơ thể giống giun nên thường ít người để ý đến chúng.
Đặc điểm

Vì sống chủ yếu dưới đất nên mắt của rắn giun đã thoái hóa, chỉ còn lại một chấm nhỏ gần như không có chức năng thị giác (do đó, chúng thường được gọi là rắn mù). Rắn giun có màu nâu đen, gần giống với giun đất nhưng tối màu hơn.
Rắn giun chủ yếu cư trú ở những khu vực ẩm ướt gần tổ kiến và mối. Chế độ ăn của chúng bao gồm các ấu trùng và trứng của kiến, mối. Loài này sinh sản theo hình thức đơn tính (parthenogenesis), tất cả các cá thể được phát hiện đều là con cái. Mỗi lần đẻ khoảng 8 trứng, và con nở ra có các đặc tính di truyền giống hệt mẹ.
Phân bố
Loài rắn này có mặt trên toàn Việt Nam, Thái Lan, bán đảo Malaysia và Singapore. Nó cũng được ghi nhận ở châu Phi, vùng Trung Đông, các khu vực nhiệt đới còn lại của châu Á và một số nơi có khí hậu ôn hòa ở châu Á, các đảo trên Thái Bình Dương, châu Mỹ (Mexico, Hoa Kỳ) và Australia.
Trạng thái
Số lượng loài rắn này khá hạn chế, có thể là do đặc điểm sinh sống và sự sinh sản đơn tính chứ không phải do hoạt động của con người.
Các danh pháp đồng nghĩa
- Eryx braminus - Daudin, 1803
- [Tortrix] russelii - Merrem, 1820
- Typhlops braminus - Cuvier, 1829
- Typhlops russeli - Schlegel, 1839
- Argyrophis truncatus - Gray, 1845
- Argyrophis Bramicus - Gray, 1845
- Eryx bramicus - Gray, 1845
- Tortrix bramicus - Gray, 1845
- Onychocephalus capensis - A. Smith, 1946
- Ophthalmidium tenue - Hallowell, 1861
- T[yphlops]. (Typhlops) inconspicuus - Jan, 1863
- T[yphlops]. (Typhlops) accedens - Jan, 1863
- T[yphlops]. accedens - Jan & Sordelli, 1864
- Typhlops (Typhlops) euproctus - Boettger, 1882
- Typhlops bramineus - Meyer, 1887
- Tortrix russellii - Boulenger, 1893
- Typhlops russellii - Boulenger, 1893
- Typhlops braminus - Boulenger, 1893
- Typhlops accedens - Boulenger, 1893
- Typhlops limbrickii - Annandale, 1906
- Typhlops braminus var. arenicola - Annandale, 1906
- [Typhlops braminus] var. pallidus - Wall, 1909
- Typhlops microcephalus - Werner, 1909
- Glauconia braueri - Sternfeld, 1910
- [Typhlops] braueri - Boulenger, 1910
- Typhlopidae braminus - Roux, 1911
- Typhlops fletcheri - Wall, 1919
- Typhlops braminus braminus - Mertens, 1930
- Typhlops braminus - Nakamura, 1938
- Typhlops pseudosaurus - Dryden & Taylor, 1969
- Typhlina (?) bramina - McDowell, 1974
- Ramphotyphlops braminus - Nussbaum, 1980
Ghi chú
- Thông tin về Ramphotyphlops braminus trên Wikispecies