
Crotalus horridus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Họ (familia) | Viperidae |
Phân họ (subfamilia) | Crotalinae |
Chi (genus) | Crotalus |
Loài (species) | C. horridus |
Danh pháp hai phần | |
Crotalus horridus Linnaeus, 1758 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách |
Rắn lục đuôi rỗng, còn được gọi là rắn đuôi chuông gỗ, rắn đuôi chuông bãi lau sậy hoặc rắn đuôi chuông dải, là một loài rắn độc thuộc họ đuôi chuông, phân bố chủ yếu ở miền đông Hoa Kỳ. Đây là loài rắn chuông duy nhất phổ biến ở các khu vực đông dân ở Đông Bắc Hoa Kỳ. Hiện tại, không có phân loài nào được công nhận.
Rắn trưởng thành thường dài từ 91 đến 152 cm, với chiều dài tối đa ghi nhận được là 189,2 cm (Klauber, 1956). Holt (1924) đã ghi nhận một cá thể lớn ở quận Montgomery, Alabama, dài 159 cm và nặng 2,5 kg. Các cá thể lớn có thể nặng tới 4,5 kg. Thông thường, rắn đuôi chuông có kích thước dưới 100 cm và nặng từ 580 đến 900 g. Con mồi chủ yếu của chúng là các động vật có vú nhỏ, nhưng cũng có thể ăn chim nhỏ, ếch nhái, hoặc các loài rắn khác. Mặc dù chúng có khả năng săn rắn đuôi chuông, nhưng con mồi ưa thích của chúng thường là rắn sọc.
Hình ảnh
.jpg/120px-Crotalus_horridus_(1).jpg)



.jpg/120px-Crotalus_horridus_(5).jpg)
Chú thích
- Tài liệu liên quan đến Rắn lục đuôi rỗng trên Wikimedia Commons