Rắn râu | |
---|---|
Tentacled snake head and tentacles. | |
Tình trạng bảo tồn
| |
Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
Bộ: | Squamata |
Phân bộ: | Serpentes |
Họ: | Homalopsidae |
Chi: | Erpeton |
Loài: | E. tentaculatum
|
Danh pháp hai phần | |
Erpeton tentaculatum Lacépède, 1800 |
|
Các đồng nghĩa | |
|
Rắn râu (danh pháp khoa học: Erpeton tentaculatum) là một loài rắn đặc hữu của khu vực Đông Nam Á, trước đây được phân loại trong phân họ Homalopsinae của họ Colubridae, nhưng hiện nay thường được xếp vào họ Rắn ri (Homalopsidae). Đây là loài duy nhất thuộc chi này. Loài rắn này nổi bật với hai xúc tu giống như râu ở phần trước miệng.
Đặc điểm
Loài này khá nhỏ, có chiều dài trung bình từ 50 đến 90 cm. Từ đầu mũi của nó mọc ra hai xúc tu giống như sợi râu, dùng để dụ cá đến gần. Nó giữ cặp xúc tu bất động để thu hút cá bơi đến và sau đó dễ dàng bắt chúng. Mặc dù là loài rắn độc, lượng độc tố của nó không đủ gây nguy hiểm cho con người. Một số người bị cắn có thể cảm thấy buồn ngủ kéo dài nhưng không gặp triệu chứng nghiêm trọng nào.
Phân bố
Loài rắn này có nguồn gốc từ Đông Nam Á và có thể được tìm thấy ở Thái Lan, Campuchia và Việt Nam. Tại Việt Nam, chúng sống chủ yếu ở các khu vực như Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An (Tân Thạnh, Long An) và Kiên Giang. Chúng ưa thích môi trường nước đục ở hồ, đồng lúa và các dòng nước chảy chậm, có thể sống trong nước ngọt, nước lợ hoặc nước mặn. Ví dụ tiêu biểu là hồ Tonlé Sap ở trung bộ Campuchia, nơi có nhiều phù sa và lượng cá phong phú.
Rắn râu có thể ở dưới nước lên đến 30 phút mà không cần lên mặt nước để thở. Trên cạn, chúng di chuyển khá vụng về. Vào mùa khô, chúng có thể đào hang trong bùn để trú ẩn. Con non phát triển từ trứng trong cơ thể mẹ và được sinh ra dưới nước. Chúng săn mồi bằng cách phục kích, giữ cơ thể trong tư thế hình chữ 'J' và sử dụng đuôi để giữ mình dưới nước. Khi một con cá bơi gần, rắn sẽ nhanh chóng tấn công bằng cách kéo cơ thể xuống về phía con mồi.
Chú giải
Liên kết tham khảo
- Loài rắn độc nhất có râu trên đầu VnExpress ngày 4 tháng 8 năm 2020
- Erpeton tentaculatum tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
- Erpeton (chi rắn) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T176697A7285596.en
- Catania, Kenneth C (2011). 'Sát thủ bẩm sinh: Rắn xúc tua sử dụng chiến thuật khôn ngoan để bắt cá.' Scientific American. Tháng 4 năm 2011, trang 65–67.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại | |
---|---|
Erpeton tentaculatum | |
Erpeton |