
Rau mồng tơi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Caryophyllales |
Họ (familia) | Basellaceae |
Chi (genus) | Basella |
Loài (species) | B. alba |
Danh pháp hai phần | |
Basella alba L. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách |
Rau mồng tơi hay mùng tơi (danh pháp khoa học: Basella alba L., còn được biết đến với các tên gọi khác như B. rubra, B. cananifolia, B. cordifolia, B. crassifolia, B. japonica, B. lucida, B. nigra, B. ramosa, B. volubilis) là một loại cây thuộc họ Mồng tơi (Basellaceae).
Đặc điểm

Đây là loại cây dây leo, thân mập và có chất nhớt, sống một hoặc hai năm. Lá dày hình trái tim, mọc xen kẽ, đơn và nguyên, có cuống. Hoa mọc thành cụm ở kẽ lá, có màu trắng hoặc tím đỏ nhạt. Quả nhỏ, mọng, hình cầu hoặc hình trứng, dài khoảng 5–6 mm, màu xanh và chuyển sang tím đen hoặc trắng khi chín.
Rau mồng tơi phát triển nhanh, dây có thể dài tới 10 mét.
Công dụng
Lá và đọt non của rau mồng tơi thường được dùng để nấu canh giải nhiệt và có tác dụng nhuận tràng. Nước ép từ quả mồng tơi có thể dùng để điều trị đau mắt. Tại Trung Quốc, rau mồng tơi cũng được giã nát để đắp chữa sưng vú, nứt da và giải độc.
Thành phần hóa học
Rau mồng tơi chứa vitamin A3, vitamin B3, saponin, chất nhầy và sắt.
Ca dao và tục ngữ
- 'Nghèo rớt (nhớt) mùng tơi' (Thành ngữ Việt Nam)
- 'Gần nhà mà không sang thăm
Để anh ngắt ngọn mồng tơi làm cầu...' (Ca dao Việt Nam) - 'Nhà nàng sát bên nhà tôi,
Cách nhau một hàng dậu mồng tơi xanh mướt' (Cô hàng xóm, thơ Nguyễn Bính)
Những hình ảnh về cây mồng tơi




Hình ảnh minh họa



